Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (Đề 3)
-
9864 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long:
Chọn: B.
Điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long:
Câu 2:
20/07/2024Cà Ná là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm:
Chọn: A.
Cà Ná là một xã thuộc huyện Thuận Nam. Là vùng đất cực nam của tỉnh Ninh Thuận. Nơi nổi tiếng nước ta với muối biển.
Câu 3:
21/08/2024Than Antraxit tập trung chủ yếu ở:
Đáp án đúng là : B
- Than Antraxit tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Than ở đây có chất lượng rất tốt.
- Tỉnh Thái Nguyên có trữ lượng than lớn thứ hai trong cả nước; kim loại màu có thiếc, chì, kẽm, vonfram, vàng, đồng, niken, thủy ngân… Khoáng sản, vật liệu xây dựng cũng là tiềm năng nguyên liệu rất lớn để sản xuất xi măng, sản xuất đá ốp lát các loại và sản xuất vật liệu xây dựng.
→ A sai.
- Cà Mau còn khoảng 75 triệu tấn than bùn, với diện tích khoảng 14.000 ha, có nơi lớp than bùn dày hơn 1 mét. Những năm gần đây diện tích và trữ lượng than bùn ở rừng U Minh bị suy giảm do cháy rừng gây ra.
→ C sai.
- Than nâu: ta có mỏ than nâu khá lớn trữ lượng hàng trăm triệu tấn là Na Dương (Lạng Sơn). Mới phát hiện dưới lòng đất ĐBSH có trữ lượng than nâu hàng trăm triệu tấn (980 triệu tấn) nhưng than nâu nằm sâu dưới lòng đất từ 300 đến 1000m.
→ D sai.
* Công nghiệp năng lượng
a) Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu
* Công nghiệp khai thác than
- Than antraxit: tập trung ở khu vực Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7000 - 8000 calo/kg.
- Than nâu: phân bố ở đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn.
- Than bùn: tập trung nhiều ở khu vực U Minh.
- Sản lượng than liên tục tăng, năm 2019 đạt gần 46,4 triệu tấn.
* Công nghiệp khai thác dầu, khí
- Dầu khí nước ta tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
- Sản lượng tăng liên tục, dầu thô đạt 13,1 nghìn tấn; Khí tự nhiên 10,2 triệu m3 (2019).
- Khí đốt đang được khai thác phục vụ cho các nhà máy điện.
- Công nghiệp lọc, hoá dầu chuẩn bị ra đời với Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) với công suất 6,5 triệu tấn/năm.
b) Công nghiệp điện lực
- Tiềm năng phát triển điện lực: than, dầu, trữ lượng thuỷ điện, năng lượng sức gió, sức nước,...
- Sản lượng điện tăng rất nhanh.
- Cơ cấu sản lượng điện: giai đoạn 1991 - 1996, thuỷ điện luôn chiếm hơn 70%; đến 2019, sản xuất điện từ than và khí chiếm 70% sản lượng (tỉ trọng cao nhất thuộc về điezen-tuabin khí).
- Về mạng lưới tải điện: đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hoà Bình đi Phú Lâm (TP. Hồ Chí Mình) dài 1488km.
* Thủy điện
- Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).
- Các nhà máy thủy điện lớn:
+ Miền Bắc: Hoà Bình (1920 MW), Thác bà, Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW).
+ Miền trung + Tây Nguyên: Y-a-li (720 MW), Hàm Thuận - Đa Mi (300 MW), Đa Nhim,...
+ Nam: Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW).
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 4:
19/07/2024Đâu không phải là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp ở vùng núi chậm phát triển:
Chọn: D.
Có thị trường tiêu thụ rộng lớn không phải là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp ở vùng núi chậm phát triển.
Câu 5:
19/07/2024Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ:
Chọn: C.
Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ thích hợp với điều kiện trồng cây công nghiệp.
Câu 6:
21/07/2024Đường dây 500KV được xây dựng nhằm mục đích:
Chọn: B.
Đường dây 500KV được xây dựng nhằm mục đích khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
Câu 7:
22/07/2024Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển nhất nước ta:
Chọn: D.
Đồng bằng Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long có nhiều điều kiện để nuôi cá nước ngọt (sông, hồ, kênh rạch,...).
Câu 8:
19/07/2024Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là:
Chọn: A.
Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là có nguồn nguyên liệu phong phú (từ nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi).
Câu 9:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong số các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có diện tích lưu vực nhỏ nhất?
Chọn: A.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 (biểu đồ tròn), trong số các hệ thống sông, hệ thống sông có diện tích lưu vực nhỏ nhất là sông Thu Bồn (3,12%), Sông Cả (5,34%), sông Đồng Nai (11,27%), sông Hồng (21,91%)
Câu 10:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành công nghiệp nào sau đây?
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (công nghiệp chung), trung tâm công nghiệp Vinh có các ngành cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 11:
21/07/2024Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì:
Chọn: B.
Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì vùng có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 12:
23/07/2024Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014:
Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn: C.
Biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
Câu 13:
19/07/2024Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là:
Chọn: D.
Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là ĐB sông Hồng.
Câu 14:
21/07/2024Cho biểu đồ.
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta?
Đáp án: B.
Nhìn vào biểu đồ và so sánh sự tăng trưởng của các loại cây.
Cây CN lâu năm tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là cây ăn quả, sau đó là cây lương thực có hạt, thấp nhất là cây hàng năm.
Câu 15:
19/12/2024Ngư trường trọng điểm số 1 hiện nay của nước ta là:
Đáp án đúng là : D
- Ngư trường trọng điểm số 1 hiện nay của nước ta là: Cà Mau - Kiên Giang.
Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm: (Ngư trường trọng điểm số 1) Cà Mau – Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan). Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ). Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Mở rộng:
1. Ngành thủy sản
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
- Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem thêm các bài viế liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 16:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, xác định 2 trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120.000 tỷ đồng ở nước ta?
Chọn: D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (Công nghiệp chung). Hai trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120.000 tỷ đồng ở nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 17:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm thủy sản đạt dưới 5%?
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, vùng có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm thủy sản đạt dưới 5% là: Tây Nguyên, do vùng không giáp biển.
Câu 18:
20/07/2024Ở Việt Nam hiện nay việc chăn nuôi trâu bò hướng chủ yếu vào mục đích:
Chọn: A.
Do đặc điểm, tập quan sinh sống nên ở Việt Nam hiện nay việc chăn nuôi trâu bò hướng chủ yếu vào mục đích cung cấp thịt sữa.
Câu 19:
18/07/2024Đây là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay:
Chọn: B.
Một số ngành CN trọng điểm của nước ta là: Công nghiệp Năng lượng; Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp Hóa chất - phân bón - cao su; Công nghiệp vật liệu xây dựng; Công nghiệp cơ khí - điện tử.
Câu 20:
23/07/2024Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi trong thời gian qua?
Chọn: C.
Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi trong thời gian qua là: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn nhờ sự phát triển của ngành chế biến lương thực thực phẩm và phụ phẩm nông nghiệp.
Câu 21:
18/07/2024Đâu không phải là điều kiện để ngành chế biến sữa ở TP. Hồ Chí Minh phát triển:
Điều kiện để ngành chế biến sữa ở TP. Hồ Chí Minh phát triển là: Có điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất; Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để chăn nuôi bò sữa; Có thị trường tiêu thụ lớn.
Chọn: B.
Câu 22:
19/07/2024Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện:
Chọn: C.
Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện: Là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất nước.
Câu 23:
19/07/2024Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2014
Đơn vị: %
Nhận định nào đúng trong các nhận định sau?
Đáp án: A.
Bảng số liệu đã cho là bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 nên các nhận xét khác không chính xác.
Câu 24:
19/07/2024Tiềm năng thủy điện ở hệ thống Sông Hồng chiếm:
Chọn: B.
Tiềm năng thủy điện ở hệ thống Sông Hồng chiếm 37% tiềm năng thủy điện cả nước.
Câu 25:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
Chọn: D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là: Gỗ, giấy xenlulô; Giấy, in, văn phòng phẩm; Dệt may, da giày.
Câu 26:
23/07/2024Ngành công nghiệp nào sau đây có thế mạnh đặc biệt quan trọng và cần phải đi trước một bước:
Chọn: A.
Công nghiệp điện lực là động lực cho các ngành kinh tế và được coi như cơ sở hạ tầng quan trọng nhất trong toàn bộ cơ cấu hạ tầng sản xuất. Thúc đẩy sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế, nhất là công nghiệp. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, nâng cao trình độ phát triển của xã hội và là một trong những tiêu chí phản ánh trình độ phát triển của một quốc gia.
Câu 27:
21/07/2024Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là:
Chọn: B.
Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là: Đông Nam Bộ. Vùng thứ 4 là Tây Nguyên, thứ 3 là Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 28:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết tên nhà máy nhiệt điện có công suất dưới 1000 MW?
Chọn: D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (CN Năng lượng), nhà máy nhiệt điện có công suất dưới 1000 MW là Bà Rịa.
Câu 29:
22/07/2024Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành:
Chọn: B.
Một số ngành CN trọng điểm của nước ta là ngành có thế mạnh phát triển lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động tích cực đến nhiều ngành kinh tế khác.
Câu 30:
22/07/2024Đâu không phải là vai trò của ngành sản xuất lương thực:
Chọn: C.
Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người không phải là vai trò của ngành sản xuất lương thực.
Câu 31:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 (Khí hậu), Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Nam Bộ.
Câu 32:
21/07/2024Vùng có diện tích chè lớn nhất cả nước là:
Chọn: C.
Vùng có diện tích chè lớn nhất cả nước là Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 33:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh không đạt trên 60%?
Chọn: B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 (Lâm nghiệp), Đồng Nai có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh không đạt trên 60%.
Câu 34:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản đạt trên 200.000 tấn?
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 (Thủy sản), Kiên Giang có sản lượng thủy sản đạt trên 200.000 tấn. (Chỉ tính riêng thủy sản khai thác đã đạt 315 157 tấn).
Câu 35:
18/07/2024Điểm khác nhau cơ bản giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam:
Chọn: B.
Điểm khác nhau cơ bản giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam là các nhà máy nhiệt điện miền Bắc chạy bằng than, nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chạy bằng dầu, khí.
Câu 36:
21/07/2024Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do:
Chọn: C.
Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
Câu 37:
22/07/2024Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, đường bờ biển dài, có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển nên:
Chọn: D.
Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, đường bờ biển dài, có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển nên: lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế và sinh thái của hầu hết các vùng lãnh thổ.
Câu 38:
23/07/2024Cho bảng số liệu
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI NƯỚC TA
Đơn vị:nghìn tấn
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta giai đoạn 1995 - 2011, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Chọn: D.
từ khóa “tốc độ tăng trưởng”, biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta giai đoạn 1995 – 2011, là biểu đồ đường
Câu 39:
19/07/2024Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thuỷ điện ở nước ta là:
Chọn: A.
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thuỷ điện ở nước ta là: sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.
Câu 40:
19/07/2024Đây là một trong những phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta:
Chọn: B.
Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt là một trong những phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta.
Bài thi liên quan
-
Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1089 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9863 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (770 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (773 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (1042 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (44736 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10792 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (4260 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1979 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1502 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1204 lượt thi)