Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (Đề 2)
-
9692 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Trong số các ngành công nghiệp sau, ngành nào không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
Chọn: B.
Một số ngành CN trọng điểm của nước ta là: Công nghiệp Năng lượng; Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp Hóa chất - phân bón - cao su; Công nghiệp vật liệu xây dựng; Công nghiệp cơ khí - điện tử.
Câu 2:
20/07/2024Phong trào người Việt dùng hàng Việt không có ý nghĩa:
Đáp án đúng là: D
Phong trào người Việt dùng hàng Việt không có ý nghĩa: Hạn chế hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
D đúng
- A sai vì phong trào "Người Việt dùng hàng Việt" khuyến khích người dân ưu tiên sử dụng sản phẩm nội địa, từ đó giảm nhu cầu đối với hàng nhập khẩu. Điều này giúp hạn chế sự phụ thuộc vào nguồn hàng ngoại, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của sản xuất trong nước.
- B sai vì phong trào "Người Việt dùng hàng Việt" nhằm mục đích thay đổi thói quen của người tiêu dùng, từ việc ưa chuộng hàng ngoại sang ủng hộ và sử dụng sản phẩm nội địa. Điều này giúp nâng cao nhận thức về chất lượng và giá trị của hàng Việt, thúc đẩy kinh tế trong nước.
- C sai vì phong trào "Người Việt dùng hàng Việt" tăng cầu đối với sản phẩm nội địa, khuyến khích các ngành sản xuất trong nước mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng. Điều này dẫn đến sự phát triển kinh tế bền vững và tạo thêm việc làm trong nước.
*) Phong trào "Người Việt dùng hàng Việt" có ý nghĩa quan trọng ở nhiều khía cạnh:
-
Kinh tế: Khuyến khích tiêu dùng sản phẩm nội địa giúp thúc đẩy sản xuất trong nước, tạo việc làm và giảm nhập siêu. Điều này góp phần ổn định kinh tế và tăng trưởng bền vững.
-
Xã hội: Phong trào nâng cao nhận thức của người dân về chất lượng hàng hóa sản xuất trong nước, khơi dậy tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
-
Doanh nghiệp: Giúp doanh nghiệp nội địa cải thiện chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển thương hiệu quốc gia.
-
Người tiêu dùng: Tạo ra sự tin tưởng và thói quen sử dụng hàng Việt, từ đó góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và sự hài lòng của người tiêu dùng.
Câu 3:
20/07/2024Sau đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta mở rộng theo hướng:
Chọn: D.
Sau đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta mở rộng theo hướng: Đa dạng hóa, đa phương hóa.
Câu 4:
19/07/2024Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm:
Chọn: B.
Đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm là: Thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển. Mang lại hiệu quả kinh tế cao. Có thế mạnh lâu dài về tự nhiên- kinh tế - xã hội.
Câu 5:
23/07/2024Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:
Chọn: D.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là: Nhiều sông, ao hồ, bãi triều, đầm phá, vụng, vịnh
Câu 6:
19/07/2024Vùng dẫn đầu cả nước về tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là:
Chọn: C.
Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp.
Câu 7:
19/07/2024Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là:
Chọn: D.
Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là Vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng.
Câu 8:
21/07/2024Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất hiện nay là:
Đáp án đúng là: A
Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất hiện nay là nhà máy thủy điện Sơn La (2400MW).
A đúng
- B sai vì nhà máy thủy điện Hoà Bình có công suất là 1920 MW.
- C sai vì nhà máy thủy điện Yaly có công suất là 720 MW.
- D sai vì nhà máy thủy điện Thác Bà có công suất là 108 MW.
*) Công nghiệp điện lực
- Tiềm năng phát triển điện lực: than, dầu, trữ lượng thuỷ điện, năng lượng sức gió, sức nước,...
- Sản lượng điện tăng rất nhanh.
- Cơ cấu sản lượng điện: giai đoạn 1991 - 1996, thuỷ điện luôn chiếm hơn 70%; đến 2019, sản xuất điện từ than và khí chiếm 70% sản lượng (tỉ trọng cao nhất thuộc về điezen-tuabin khí).
- Về mạng lưới tải điện: đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hoà Bình đi Phú Lâm (TP. Hồ Chí Mình) dài 1488km.
* Thủy điện
- Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).
- Các nhà máy thủy điện lớn:
+ Miền Bắc: Hoà Bình (1920 MW), Thác bà, Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW).
+ Miền trung + Tây Nguyên: Y-a-li (720 MW), Hàm Thuận - Đa Mi (300 MW), Đa Nhim,...
+ Nam: Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW).
Thủy điện Sơn La - Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta
Câu 9:
20/07/2024Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là:
Chọn: C.
khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu là các thị trường nhập khẩu lớn của nước ta vì có nhiều nét tương đồng về sản xuất, tiêu dùng. Gía cả hợp lí hơn các thị trường khác.
Câu 10:
19/07/2024Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta là:
Chọn: A.
Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc là các thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta với các mặt hàng: lúa gạo, nông sản nhiệt đới, cá basa,...
Câu 11:
19/07/2024Con đường bộ có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía Tây đất nước là:
Chọn: A.
Đường Hồ Chí Minh là con đường bộ có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía Tây đất nước.
Câu 12:
19/07/2024Trong những năm gần đây, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng:
Chọn: A.
Trong những năm gần đây, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng: Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 13:
18/07/2024Việt Nam chưa phải là nước xuất khẩu chủ yếu hàng hoá về:
Chọn: D.
Do điều kiện chưa cho phép nên nước ta chưa xuất khẩu các hàng hoá về: công nghiệp chế tạo. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là CN nặng, CN nhẹ, khoáng sản, hàng tiểu thủ CN, nông, lâm, thủy sản.
Câu 14:
23/07/2024Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
Chọn: A.
Do nước nước ta là thành viên của WTO, và 1 số liên kết khu vực nên đã mở rộng và đa dạng hoá thị trường. → kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên.
Câu 15:
19/07/2024Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực – thực phẩm của nước ta là:
Chọn: D.
Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực – thực phẩm của nước ta là: Nguồn nguyên liệu (từ nông – lâm – ngư nghiệp) và thị trường tiêu thụ.
Câu 16:
06/10/2024Sản lượng điện của nước ta trong những năm gần đây tăng rất nhanh chủ yếu do:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Sản lượng điện của nước ta trong những năm gần đây tăng rất nhanh chủ yếu do: Xây dựng và đưa vào hoạt động các nhà máy điện khí.
*Tìm hiểu thêm: "Công nghiệp điện lực"
- Tiềm năng phát triển điện lực: than, dầu, trữ lượng thuỷ điện, năng lượng sức gió, sức nước,...
- Sản lượng điện tăng rất nhanh.
- Cơ cấu sản lượng điện: giai đoạn 1991 - 1996, thuỷ điện luôn chiếm hơn 70%; đến 2019, sản xuất điện từ than và khí chiếm 70% sản lượng (tỉ trọng cao nhất thuộc về điezen-tuabin khí).
- Về mạng lưới tải điện: đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hoà Bình đi Phú Lâm (TP. Hồ Chí Mình) dài 1488km.
* Thủy điện
- Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).
- Các nhà máy thủy điện lớn:
+ Miền Bắc: Hoà Bình (1920 MW), Thác bà, Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW).
+ Miền trung + Tây Nguyên: Y-a-li (720 MW), Hàm Thuận - Đa Mi (300 MW), Đa Nhim,...
+ Nam: Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 17:
19/07/2024Kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng do:
Chọn: A.
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng do: Mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
Câu 18:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
Chọn: B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, Quảng Ninh là tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 19:
19/07/2024Ngành du lịch ở nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là nhờ:
Chọn: B.
Ngành du lịch ở nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là nhờ: Chính sách đổi mới của nhà nước.
Câu 20:
19/07/2024Theo cách phân loại hiện hành, các ngành công nghiệp nước ta có:
Chọn: C.
Theo cách phân loại hiện hành, các ngành công nghiệp nước ta có 3 nhóm với 29 ngành.
Câu 21:
19/07/2024Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta trong những năm qua tăng và cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp là do:
Chọn: D.
Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta trong những năm qua tăng và cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp là do kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội (chính sách đa dạng hóa thị trường).
Câu 22:
04/08/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
Đáp án đúng là : C
Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu không ổn định, chủ yếu là nhập siêu. Nên C sai khi nói về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới.
→ C đúng.A,B,D sai
Ngoại thương
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017
- Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
- Thị trường
+ Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc,…
+ Nhập khẩu: Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu.
- Cơ cấu xuất - nhập khẩu
+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng - nhẹ, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.
+ Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng.
- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 23:
23/07/2024Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam vì:
Chọn: B.
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam vì nguyên liệu của vùng này chủ yếu là dầu khí ở thềm lục địa phía nam, xa nguồn nguyên liệu than đá.
Câu 24:
19/07/2024Năng suất lương thực tăng mạnh chủ yếu là do:
Chọn B.
Các biện pháp trên đều là các biện pháp giúp tăng năng suất cây lương thực. Nhưng biện pháp quan trọng nhất là: Sử dụng các biện pháp thâm canh.
Câu 25:
21/07/2024Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là:
Chọn: B.
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là đường sắt Thống Nhất (Hà Nội – TP Hồ Chí Minh) 1726km
Câu 26:
18/07/2024Vùng nào sau đây là vùng trồng nhiều rau nhất cả nước:
Chọn B.
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng nhiều rau nhất. Thông tin sách giáo khoa 12, trang 94.
Câu 27:
19/07/2024Tổng chiều dài đường sắt nước ta là:
Chọn: D.
Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km đường sắt
Câu 28:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây công nghiệp không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
Chọn: C.
Điều là sản phẩm chuyên môn hóa ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. Nên C không đúng.
Câu 29:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Chọn: C.
các trung tâm du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: Hạ Long, Lạng Sơn.
Câu 30:
21/07/2024Các khu công nghiệp phân bố tập trung nhất ở vùng:
Chọn: B.
Các khu công nghiệp phân bố tập trung nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 31:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết quy mô dân số các đô thị ở vùng đồng bằng sông Hồng xếp theo tứ tự giảm dần là:
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (Dân số), quy mô dân số các đô thị ở vùng đồng bằng sông Hồng xếp theo tứ tự giảm dần là: Hà Nội (trên 1 triệu người), Hải Phòng (từ 500 001 – 1 triệu người), Nam Định (từ 200 001 – 500 000 người), Hải Dương (từ 100 001 – 200 000 người).
Câu 32:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?
Chọn: D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (Công nghiệp). Các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng là Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
Câu 33:
19/07/2024ccó GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Chọn: B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 (Kinh tế chung), Khánh Hòa có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ. (màu đậm nhất).
Câu 34:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, cho biết Khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, Khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Câu 35:
22/07/2024Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tình hình sản xuất lúa của nước ta, giai đoạn 2005-2014?
Chọn: C.
Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau:
Diện tích lúa hè thu nhỏ hơn diện tích lúa khác, tăng liên tục, diện tích lúa khác có biến động (giai đoạn cuối).
Sản lượng lúa tăng liên tục.
Câu 36:
18/07/2024Cho biểu đồ về dân số thành thị và dân số nông thôn:
Biểu đồ sau thể hiện nội dung gì?
Chọn: A.
Căn cứ vào dạng biểu đồ, chú gải, đơn vị, biểu đồ thể hiện nội dung: chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
Câu 37:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Chọn: D.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm), trung tâm có quy mô lớn là Hải Phòng.
Câu 38:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết những tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ( năm 2007) đạt trên 60%?
Chọn: A.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 (Lâm nghiệp), các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ( năm 2007) đạt trên 60% là Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum, Lâm Đồng.
Câu 39:
19/07/2024Cho bảng số liệu
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015
Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ
Để thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan và Việt Nam năm 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn: D.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện cấu xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan và Việt Nam năm 2015 là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi nước 1 biểu đồ tròn.
Câu 40:
18/07/2024Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
Đơn vị: tỉ đồng
Nhận định nào đúng trong các nhận định sau?
Chọn: C.
Tính tốc độ tăng trưởng của các khu vực và so sánh.
Khu vực 1: 108,1% (nhanh nhất), Khu vực 2: 101,5% (thấp nhất), Khu vực 3: 107,3%
Bài thi liên quan
-
Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1040 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9691 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (723 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (717 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (977 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (42509 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10017 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (3973 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1879 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1443 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1122 lượt thi)