Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 6)
-
2830 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024a) 5x3y : xy – 2x2+ 10;
b) 2x(3x + 2) + (4x + 3)(2x – 1);
c) (x + 2)2– (x + 5)(x – 5);
d) (4x + 5)2– (8x + 10)(1 – 3x) + (1 – 3x)2.
Hướng dẫn giải
a) 5x3y : xy – 2x2+ 10
= 5x2– 2x2+ 10
= 3x2+ 10
b) 2x(3x + 2) + (4x + 3)(2x – 1)
= 6x2+ 4x + 8x2– 4x + 6x – 3
= 14x2+ 6x – 3
c) (x + 2)2– (x + 5)(x – 5)
= x2+ 4x + 4 – x2+ 25
= 4x + 29
d) (4x + 5)2– (8x + 10)(1 – 3x) + (1 – 3x)2
= (4x + 5)2 – 2(4x + 5)(1 – 3x) + (1 – 3x)2
= [(4x + 5) – (1 – 3x)]2
= (4x + 5 – 1+ 3x)2
= (7x + 4)2
= 49x2+ 56x + 16
Câu 2:
16/07/2024a) 8x2+ 16xy
b) 3(x + 12) – x2– 12x
c) x2– 6x – z2+ 9
d) x2– 2x – 15
Hướng dẫn giải
a) 8x2+ 16xy
= 8x(x + 2y)
b) 3(x + 12) – x2– 12x
= 3(x + 12) – x(x + 12)
= (x + 12)(3 – x)
c) x2– 6x – z2+ 9
= (x2– 6x + 9) – z2
= (x – 3)2– z2
= (x – 3 + z)(x – 3 – z)
d) x2– 2x – 15
= x2– 5x + 3x – 15
= x(x – 5) + 3(x – 5)
= (x – 5)(x + 3)
Câu 3:
18/07/2024a) x(x + 4) – x2= 10
b) 5x2+ 2x = 0
c) x2– 16 = x + 4
d) (4x – 1)2– (x + 7)2= 0
Hướng dẫn giải
a) x(x + 4) – x2= 10
x2+ 4x – x2= 10
4x = 10
\(x = \frac{5}{2}\)
Vậy \(x = \frac{5}{2}\)
b) 5x2+ 2x = 0
x(5x + 2) = 0
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\5x + 2 = 0\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{{ - 2}}{5}\end{array} \right.\)
Vậy x = 0 và \(x = \frac{{ - 2}}{5}\).
c) x2– 16 = x + 4
(x + 4)(x – 4) – (x + 4) = 0
(x + 4)(x – 4 – 1) = 0
(x + 4)(x – 5) = 0
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 4 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 4\\x = 5\end{array} \right.\)
Vậy x = 4 và x = 5.
d) (4x – 1)2– (x + 7)2= 0
(4x – 1 – x – 7)(4x – 1 + x + 7) =0
(3x – 8)(5x + 6) = 0
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}3x - 8 = 0\\5x + 6 = 0\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{8}{3}\\x = \frac{{ - 6}}{5}\end{array} \right.\)
Vậy \(x = \frac{8}{3}\) và \(x = \frac{{ - 6}}{5}\).
Câu 4:
19/07/2024a) Chứng minh tứ giác HCQB là hình bình hành.
b) Chứng minh CQ ⊥ AC và BQ ⊥ AB.
c) Trên tia HD lấy P sao cho HD = DP. CHứng minh DM là đường trung bình của tam giác PHQ từ đó chứng minh tứ giác BPQC là hình thang cân.
d) Gọi giao điểm của đoạn thẳng HP và đoạn thẳng BQ là G. Tam giác ABC cần bổ sung điều kiện gì để tứ giác HCQG là hình thang cân.
Hướng dẫn giải
a) Tứ giác HCQB có:
M là trung điểm của BC (gt)
M là trung điểm của HQ (HM = MQ)
⇒ Tứ giác HCQB là hình bình hành. (tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường).
b) Vì HCQB là hình bình hành
⇒ BH//CQ hay BE//CQ
Mà BE ⊥ AC (BE là đường cao của ΔABC)
⇒ CQ ⊥ AC (đpcm)
Trong tam giác ABC có BE ⊥ AC, AD ⊥ BC và H là giao điểm của BE, AD
⇒ CH là đường cao thứ 3 của ΔABC
⇒ CH ⊥ AB. Gọi CH cắt AB tại F.
Vì HCQB là hình bình hành
⇒ FC//BQ
Mà FC ⊥ AB (cmt)
⇒ BQ ⊥ AB (đpcm)
c) Tam giác PHQ có:
M là trung điểm của HQ
D là trung điểm của HP
⇒ DM là đường trung bình tam giác PHQ
⇒ DM // PQ hay BC // PQ
⇒ BPQC là hình thang
Xét tam giác PHC có
HP ⊥ BC (vì AH ⊥ BC)
HD = DP (gt)
⇒ Tam giác PHC là tam giác cân
⇒ HC = PC
Mà HC = BQ (tính chất hình bình hành)
⇒ BQ = PC
Xét hình thang BPQC có BQ = PC (cmt)
⇒ BPQC là hình thang cân.
d) Giả sử HCQG là hình thang cân
\( \Rightarrow \widehat {HCQ} = \widehat {GHC}\)
Mà \(\widehat {HCQ} + \widehat {HCA} = 90^\circ \) và \(\widehat {GHC} + \widehat {HCB} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat {HCA} = \widehat {HCB}\)
⇒ CF là đường phân giác của tam giác ABC
Mà CF là đường cao của tam giác ABC
⇒ Tam giác ABC cân tại C.
Vậy tam giác ABC cân tại C thì HCQG là hình thang cân.
Câu 5:
18/07/2024Chứng minh rằng trong 3 số x, y, z có ít nhất hai số bằng nhau hoặc đối nhau.
Hướng dẫn giải
x2y – y2x + x2z – z2x + y2z + z2y = 2xyz
⇔ x2y + x2z – y2x – xyz – xyz – z2x + y2z + z2y = 0
⇔ x(xy + xz – y2 – yz) – z(xy + zx – y2 – zy) = 0
⇔ (xy + xz – y2 – yz)(x – z) = 0
⇔ [x(y + z) – y(y + z)](x – z) = 0
⇔ (y + z)(x – y)(x – z) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = - z\\x = y\\x = z\end{array} \right.\)
⇒ 3 số x, y, z có ít nhất hai số bằng nhau hoặc đối nhau. (đpcm)
Bài thi liên quan
-
Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 1)
-
5 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 2)
-
13 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 3)
-
5 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 4)
-
4 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 5)
-
6 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 7)
-
17 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 8)
-
5 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 9)
-
13 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Thi Online Top 11 Đề kiểm tra Đại số Toán 8 Học Kì 1 Chương 1 có đáp án, cực hay (1040 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 Chương 2 Đại Số có đáp án (Đề 1) (1572 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 Chương 1 Hình Học có đáp án (Đề 1) (3258 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 Chương 2 Hình Học có đáp án (Đề 1) (1045 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Toán lớp 8 cực hay, có đáp án (Đề 1) (809 lượt thi)
- Đề thi Toán 8 Học kì 1 có đáp án, cực hay (Đề 1) (1571 lượt thi)
- Đề thi Toán lớp 8 Học kì 1 năm 2020 - 2021 cực hay, có đáp án (Đề 1) (1254 lượt thi)
- Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 1) (2829 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 Chương 3 Hình Học có đáp án (Đề 1) (2368 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 Chương 3 Đại Số có đáp án (Đề 1) (2312 lượt thi)
- Đề thi Giữa học kì 2 Toán 8 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) (2071 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Toán 8 Giữa học kì 2 có đáp án, cực sát đề chính thức (Đề 1) (1987 lượt thi)
- Đề thi Toán lớp 8 Giữa học kì 2 năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 1) (1949 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 Chương 4 Đại Số có đáp án (Đề 1) (1908 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 8 Chương 4 Hình Học (Đề 1) (1286 lượt thi)
- Đề thi Học kì 2 Toán lớp 8 cực hay, có đáp án (Tự Luận - Đề 1) (0 lượt thi)