Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí tự nhiên lớp 12 có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí tự nhiên lớp 12 có đáp án ( thông hiểu P4)
-
1012 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tần suất bão lớn nhất ở nước ta vào tháng nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tần suất bão lớn nhất ở nước ta vào tháng 9 : từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng
=> Chọn đáp án A
Câu 2:
23/07/2024Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta:
Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta:
Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội n hập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài (sgk Địa lí 12 trang 17)
=> chọn đáp án C
Câu 3:
23/07/2024Biển Đông là biển chung của
Biển Đông là biển chung của 9 nước.: Trung Quốc, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Indonexia, Philippin, Bruney. (Atalat trang 4)
=> Chọn đáp án D
Câu 4:
23/07/2024Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là:
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối hẻm vực, trở ngại cho giao thông (sgk Địa lí 12 trang 34)
=> Chọn đáp án A
Câu 5:
23/07/2024Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở Nam bộ, riêng Nam Bộ chiếm 300 nghìn ha rừng ngập mặn trong tổng số 450 nghìn ha rừng ngập mặn cả nước (sgk Địa lí 12 trang 38)
=> Chọn đáp án D
Câu 6:
23/07/2024Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta là
Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta là làm khí hậu mang tính hải dương, điều hòa hơn, vì thế thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi (sgk Địa lí 12 trang 16)
=> Chọn đáp án A
Câu 7:
23/11/2024Địa hình cao ở rìa phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
Đáp án đúng là: A
Địa hình cao ở rìa phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Hồng.
→ A đúng
- B sai vì đặc điểm này thuộc về đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, bằng phẳng, bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
- C sai vì đây là một đồng bằng nhỏ, hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi lan sát ra biển, không có dạng địa hình cao dần thấp đều và ô phân chia rõ rệt như đồng bằng sông Hồng.
- D sai vì đồng bằng này hẹp ngang, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ra sát biển, không có sự phân tầng địa hình rõ ràng và rộng lớn như đồng bằng sông Hồng.
Đặc điểm địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô không phải là của đồng bằng sông Hồng mà thuộc về khu vực địa hình đồi núi hoặc vùng trung du, như khu vực miền núi Tây Bắc hoặc Bắc Trung Bộ. Đồng bằng sông Hồng, trái lại, là vùng địa hình thấp và bằng phẳng, được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, với độ cao trung bình chỉ khoảng 2-3m so với mực nước biển.
Tuy nhiên, đồng bằng sông Hồng có một số đặc điểm liên quan đến địa hình: rìa phía Tây và Tây Bắc giáp với vùng trung du và núi thấp, tạo nên sự chuyển tiếp giữa địa hình đồi núi và đồng bằng. Khu vực này cũng bị chia cắt bởi mạng lưới sông ngòi dày đặc, đặc biệt là các nhánh của sông Hồng, tạo nên các ô trũng nhỏ, nhưng chủ yếu vẫn mang tính chất đồng bằng chứ không cao ở rìa phía Tây hay Tây Bắc.
Như vậy, mô tả "cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô" không phù hợp với đặc điểm địa hình của đồng bằng sông Hồng.
Câu 8:
23/07/2024Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên khu vực đồng bằng là:
Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên khu vực đồng bằng là chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán...(sgk Địa lí 12 trang 35)
=> Chọn đáp án A
Câu 9:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc?
Đặc điểm không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc là Địa hình thấp ở hai đầu, nhô cao ở giữa. Vì Trường Sơn Bắc có địa hình cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa (sgk Địa lí 12 trang 30 và Atlat trang 13)
=> Chọn đáp án C
Câu 10:
23/07/2024Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là:
Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là vùng đặc quyền kinh tế, rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở (sgk Địa lí 12 trang 15)
=> Chon đáp án A
Câu 11:
26/10/2024Đặc điểm không đúng với vị trí địa lí nước ta là:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đặc điểm không đúng với vị trí địa lí nước ta là Nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới vì nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán (sgk Địa lí 12 trang 16).. .còn động đất ít xảy ra hơn và hầu như không chịu ảnh hưởng của sóng thần
*Tìm hiểu thêm: "Vị trí địa lí"
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 12:
23/07/2024Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành của dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên:
Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành của dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông (sgk Địa lí 12 trang 33)
=> Chọn đáp án A
Câu 13:
19/12/2024Khó khăn lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta đối với việc phát triển kinh tế - xã hội là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Khó khăn lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta là địa hình chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây cản trở giao thông, cho khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế
*Tìm hiểu thêm: "Khu vực đồi núi"
* Thế mạnh
- Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng: Giàu có về thành phần loài động, thực vật và nhiều loài quý hiếm.
- Đất: Các bề mặt cao nguyên, bán bình nguyên, đồi trung du và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực.
- Thủy năng: Các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
- Du lịch: Miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái,...).
* Hạn chế
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Thiên tai: Nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất,...).
- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất. Nơi khô nóng xảy ra cháy rừng, vùng núi đá vôi thiếu nước,…
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 14:
23/07/2024Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì?
Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô và Xói mòn, rửa trôi đất ở đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn vào mùa mưa (sgk Địa lí 12 trang 55)
=> Chọn đáp án A
Câu 15:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đinh lũ trên sông Mê Công vào tháng nào sau đây?
Đỉnh lũ sông Mê Công rơi vào tháng 10 (29000 m3/s) (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 10)
=> Chọn đáp án A
Câu 16:
08/11/2024Đặc điểm nào sau đây là của vùng núi Trường Sơn Nam?
Đáp án đúng là : B
- Đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam là gồm các khối núi và cao nguyên (sgk Địa lí 12 trang 32 và Atlat trang 14)
- Vùng núi nổi bật với 4 cánh cung núi lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) là Đông Bắc.
→ A sai.
- Ba dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc - đông nam ở Tây Bắc là: Hoàng Liên Sơn, núi dọc biên giới Việt - Lào, các sơn nguyên và cao nguyên.
→ C sai.
- Vùng núi Trường Sơn Bắc gồm các dãy núi song song so le nhau theo hướng tây bắc đông nam,có địa hình. cao và hẹp ngang, ở giữa nâng cao nhất.
→ D sai.
* Tìm hiểu thêm về "vùng núi Trường Sơn Nam"
đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 17:
23/07/2024Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta không có đặc điểm “đất chủ yếu là đất mùn thô” vì đất mùn thô là đặc trưng của đai ôn đới gió mùa trên núi; còn đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi chủ yếu là đất feralit có mùn và đất mùn => Chọn đáp án B
Câu 18:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên => Chọn đáp án D
Câu 19:
23/07/2024Vào nửa sau mùa đông, miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn là do
Vào nửa sau mùa đông, miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn là do khối khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển (được cung cấp thêm ẩm) vào nước ta => Chọn đáp án A
Câu 20:
23/07/2024Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (sgk Địa lí 12 trang 45)
=> Chọn đáp án B
Câu 21:
23/07/2024Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của
Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do hoạt động của gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Bán cầu nam (sgk Địa lí 12 trang 42) => Chọn đáp án B
Câu 22:
23/07/2024Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở:
Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở Rìa đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Trong đó, bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ còn đồi trung du rộng nhất ở rìa phía bắc và phá tây đồng bằng sông Hồng (sgk Địa lí 12 trang 32)
=> Chọn đáp án D
Câu 23:
23/07/2024Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là
Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. Chính vì thế, biển Đông là kho dự trữ nhiệt ẩm khổng lồ, làm cho các khối khí di chuyển qua biển trở nên ấm, ẩm hơn, cung cấp lượng ẩm dồi dào cho đất liền
=> Chọn đáp án D
Câu 24:
23/07/2024Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi nhờ
Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới nhiệt đới ẩm gió mùa, đặc biệt là do tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt, ẩm dồi dào, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì thế, thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi (sgk Địa lí 12 trang 16)
=> Chọn đáp án D
Bài thi liên quan
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí tự nhiên lớp 12 có đáp án ( thông hiểu P1)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí tự nhiên lớp 12 có đáp án ( thông hiểu P2)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí tự nhiên lớp 12 có đáp án ( thông hiểu P3)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí tự nhiên lớp 12 có đáp án ( thông hiểu P5)
-
25 câu hỏi
-
25 phút
-
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí tự nhiên lớp 12 có đáp án ( thông hiểu P6)
-
20 câu hỏi
-
25 phút
-
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án (47548 lượt thi)
- Trắc nghiệm Biểu đồ, Bảng số liệu: Các dạng biểu đồ (10445 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6241 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4513 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (4080 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3915 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (nhận biết - thông hiểu - vận dụng) (3240 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3167 lượt thi)
- Bài tập Biểu đồ Địa Lí ôn thi Đại học có lời giải (2730 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2474 lượt thi)