Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 1)

  • 3629 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đồng phân của glucozơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Chất nào dưới đây không phải là este?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 8:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng CaSO4.2H2O được gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 12:

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 13:

Phương trình điện li viết đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 24:

Tống số đồng phần cấu tạo của hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Hợp chất hữu cơ có đồng phân este và đồng phân axit.

Đồng phân axit: 4 đồng phân.

Đồng phân este: 5 đồng phân (Chú ý: X không có phản ứng tráng bạc nên không có đồng phân este dạng HCOOR).


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 30:

Cho hỗn hợp X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư chất mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

Cho hỗn hợp X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước (ảnh 1)

Khí ra khỏi bình chứa H2SO4

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Bình chứa CuO đun nóng giữ CO.

Bình chứa dung dịch Ca(OH)2 giữ CO2.

Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc giữ hơi nước.

→ Khí thoát ra: N2.


Câu 32:

Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlC13 xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

nNAOH = 0,35 mol: nAI(OH)3= 0,05 mol; nAlCl3 = 0,1x mol Phương trình ion: Al3++3OH-Al(OH)3  0,1x0,3x xAl(OH)3 + OH-  AlO2- +2HO 0,1x - 0,05 0,1x - 0,05 mol Ta có: nNaOH = nOH- = 0,3x =+0,1x-0,05 = 0,34 x=1

 

 

 

 


Câu 33:

Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 25,85 gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy hết 14,9 gam X, thu được V lít N2 (ở đktc). Giá

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Xét phản ứng amin + HCl:

Bảo toàn khối lượng: mHCl =mmui + mamin= 28,85-14,49=10,95 nHCl =0,3 mol =namin Xét phn ng đt cháy amin:Bo toàn nguyên t N:  nN2= namin2+ 0,15 mol Do đó VN2= 0,15x22,4 =3.36 lít 

                       

 

 


Câu 34:

Cho 11,2 lít (đktc) hỗn họp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: nX=0,5 molY gm C2H2, C2H4 và C2H6  Công thc chung ca Y là  Y gm C2H2, C2H4 và C2H6  Công thc chung ca Y là C2Hy .Ta có: MY=2dYH2=14,5.2=12.2+yy=5 Công thc chung ca Y là C2H5 (x mol)Phương trình hóa hc: C2H2 + 1,5H2  C2H5                                                   x   1,5x     x         molTa có: nX=nC2H2+nH2=x+1,5x=0,5molx=0,2Bo toàn liên kết π: nBr2=2nC2H2nH2=2.0,21,5.0,2=0,1mol

 


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp, glucozo được dùng để tráng ruột phích.

(b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(c) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.

(d) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: 

(a), (b) đúng.

(c) đúng vì trong giấm ăn hoặc chanh có chứa axit hữu cơ tác dụng với amin tạo ra muối dễ tan bị rửa trôi.

(d) đúng vì PVC là một chất dẻo nên có thể dùng nhiệt để uốn, hàn.


Câu 36:

Cho 20,8 gam .hỗn hợp A gồm Al, Mg, Zn tác dụng vừa đủ vởi 1,5 mol dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch B và 1,12 lít khí N2O duy nhất (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch B là

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

Giải thích: Nhn thy: nHNO3>10nN2OCó mui NH3NO3 (a mol)Ta có: ne trao doi=nNO3(muoi kl)=8nN2O+8nNH4NO3=0,4+8amolBo toàn nguyên t N: nHNO3=nNO3 muoi kl+2nN2O+2nNH4NO3=0,5+10a=1,5mola=0,1molDo đó: mmuoi=mkl+mNO3 (muoi kl)+mNH4NO3=20,8+0,4+8.0,1.62+0,1.80=103,2gam


Câu 38:

Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên tử hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Gọi công thức chung của tripeptit là A3 (a mol)

Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch NaOH:

A3 + 3NaOH → Muối + H2O

a  3a                      a molBo toàn khi lưng: mpeptit+mNaOH=mmuoi+mH2O4,34+3a.40=6,38+18aa=0,02molXét phn ng thy phân X bng dung dch HCl: A3     +  2H2O + 3HCl  Mui    0,020,04   0,06molBo toàn khi lưng: mmuoi=mpeptit+mH2O+mHCl=4,34+0,04.18+0,06.36,5=7,25gam

 


Câu 39:

Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biếu diễn ở đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Các phản ứng xảy ra ở từng giai đoạn:

Giai đoạn 1: CO2 +Ca(OH)2 CaCO3 ↓ +H2O

Giai đoạn 2: CO2 + NaOH NaHCO3

Giai đoạn 3: CO2 +CaCO3 +H2O → Ca(HCO3)2

Ti nCaCO3=0,5mola=nCa(OH)2=nCaCO3=0,5molTi nCO2=1,4=2a+bb=0,4molDo đó:  a:b=0,5:0,4=5:4


Bắt đầu thi ngay