Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Ngữ pháp có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Ngữ pháp có đáp án
-
254 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
The situation ________ to continue.
cannot V: dạng chủ động
cannot be Ved/V3: dạng bị động
Trong câu trên phải sử dụng câu bị động
=> The situation cannot be allowed to continue.
Tạm dịch: Tình huống đó không được phép tái diễn nữa.Câu 2:
19/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
The machine ________ on by pressing this switch.
- by pressing this switch và S là vật => câu bị động
- can V: có thể => thể chủ động
- can be Ved/V3: có thể được => thể bị động
=> The machine can be turned on by pressing this switch.
Tạm dịch: Cái máy có thể được bật bằng việc nhấn vào cái nút này.Câu 3:
23/09/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Everybody agrees that no more staff ________.
Đáp án B
Ta có: “no more staff” trong câu => không dùng “will not be employed” vì sẽ tạo câu phủ định kép, gây nhầm lẫn trong nghĩa.
Dịch nghĩa: “Mọi người đều đồng ý rằng sẽ không tuyển thêm nhân viên nữa."
Câu 4:
15/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Things ________ clear to them so that they can do the work in the way that you have told them.
ought to + be + Ved/V3: nên được
needn’t + be + Ved/V3: không cần được
=> Things ought to be made clear to them so that they can do the work in the way that you have told them.
Tạm dịch: Những điều đấy nên được làm rõ với họ để họ có thể làm công việc theo cách mà bạn nói với họ.
Câu 5:
12/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Cigarettes ________ at a bakery.
cannot V: không thể (chủ động)
cannot be Ved/V3: không thể được (bị động)
=> Cigarettes cannot be bought at a bakery.
Tạm dịch: Thuốc lá không thể được mua ở cửa hàng bánh.Câu 6:
01/08/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
The next meeting ________ in May.
Đáp án B
Ta có: “the next meeting” – là chủ ngữ - có “next” – dấu hiệu thì tương lai đơn.
Xét về nghĩa, ta thấy “the next meeting” – chủ ngữ là đối tượng bị tác động đến.
=> cần sử dụng thể bị động dạng tương lai đơn. => “will be + V_P3/_ed”
Dịch nghĩa: “Cuộc họp tuần sau sẽ được diễn ra vào tháng năm.”
Câu 7:
19/11/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
________ in simpler words?
Đáp án B
Chủ ngữ trong câu là danh từ chỉ vật ‘the issue’ → Câu hỏi dạng bị động với động từ khuyết thiếu có cấu trúc: Can/Can’t + S + be + PII + O?
Dịch nghĩa: Liệu vấn đề này có thể được giải thích một cách dễ hiểu hơn không?
Câu 8:
22/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
Câu 8: All traffic laws ________.is Ved/V3: được => loại vì “laws” là chủ ngữ số nhiều
must be Ved/V3: phải được (bị động)
must have Ved/V3: chắc hẳn là đã (chủ động)
had better V: nên (chủ động)
=> All traffic laws must be observed
Tạm dịch: Luật giao thông phải được tuân theo.
Đáp án cần chọn là: BCâu 9:
24/10/2024Tomatoes ________ before they are completely ripe.
Đáp án D
Ta có: cấu trúc "should be + V3" diễn tả một lời khuyên hoặc quy định về việc thu hoạch cà chua trước khi chúng hoàn toàn chín. => cách diễn đạt đúng.
Dịch nghĩa: “Cà chua nên được thu hoạch trước khi chúng chín hoàn toàn.”
Câu 10:
23/07/2024This letter ________, not handwritten.
should be Ving: nên đang (chủ động)
needn't V: không cần (chủ động)
must + be + Ved/V3 (phải được) (bị động)
needn’t + be + Ved/V3 (không cần được) (bị động)
=> This letter must be typed, not handwritten.
Tạm dịch: Lá thư đó phải được đánh máy, không được viết tay.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
29/08/2024Those letters ________ now. You can do the typing later.
Đáp án B
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án.
A. need + V_ing: cần được (câu thể bị động)
B. needn’t + be + V_ed/ V_PII: không cần được (câu thể bị động)
C. need + to V: cần (câu thể chủ động)
D. needn’t + V_ing (sai cấu trúc)
Dịch nghĩa: “Những lá thư đó không cần phải gõ bây giờ. Bạn có thể gõ sau được.”
Câu 12:
16/07/2024The picnic ________ because Peter has just had a traffic accident.
will + V: sẽ (chủ động)
will be + Ving: sẽ đang (chủ động)
will have + Ved/ V3: sẽ đã (chủ động)
will + be + Ved/V3: sẽ bị (bị động)
=> The picnic will be cancelled because Peter has just had a traffic accident.
Tạm dịch: Chuyến đi dã ngoại sẽ bị hoãn bởi vì Peter vừa mới bị tai nạn giao thông.
Đáp án cần chọn là: CCâu 13:
23/07/2024We found the exam extremely easy. We ________ so hard.
needn't + V: không cần (chủ động)
needn’t be +Ving: không cần đang (chủ động)
needn’t + have + been +Ved/V3: đáng lẽ không cần được (bị động)
needn’t + have + Ved/V3: lẽ ra không cần ( chủ động)
=> We found the exam extremely easy. We needn't have studied so hard.
Tạm dịch: Chúng tôi nhận thấy bài kiểm tra cực kỳ dễ. Chúng tôi lẽ ra không cần học quá chăm chỉ.
Đáp án cần chọn là: CCâu 14:
12/07/2024There is plenty of money in our account, so those checks ________ to thebank today.
needn't be Ved/ V3: không nên được (bị động)
needn't + V: không nên (chủ động)
needn't be + Ving => sai cấu trúc
needn't + V-ing=> sai cấu trúc
=> There is plenty of money in our account, so those checks needn't be taken to the bank today.
Tạm dịch: Vẫn còn nhiều tiền trong tài khoản của chúng ta, vì thế nên những dấu kiểm tra không cần thiết phải được đem đến ngân hàng hôm nay.
Đáp án cần chọn là: ACâu 15:
15/07/2024A package __________carefully before it is mailed.
has to + V: phải làm gì đó (hiện tại)
had to + V: phải làm gì đó (quá khứ)
has to + be + Ved/V3: đã phải được (hiện tại)
had to + be + Ved/V3: đã phải được (quá khứ)
Vế sau chia ở thì hiện tại đơn nên ngữ cảnh đang được nhắc đến là ở hiện tại, dùng dạng bị động cho chủ ngữ "a package" (bưu kiện)
=> A package has to be wrapped carefully before it is mailed.
Tạm dịch: Bưu kiện phải được đóng gói cẩn thận trước khi nó được gửi đi.
Đáp án cần chọn là: ACâu 16:
21/07/2024I don't know why Jessica wasn't at the meeting. She __________about it.
must + V: phải, chắc hẳn là
must be + Ved/ V3: phải được, chắc hẳn là được
must + have + been + Ved/V3: chắc hẳn là đã được
must + have + Ved/V3: chắc hẳn là đã
Việc Jessica không đến bữa tiệc được chia ở quá khứ (wasn't at the meeting) => chọn "must have forgotten"
=> I don't know why Jessica wasn't at the meeting. She must have forgotten about it.
Tạm dịch: Tôi không biết tại sao Jessica không ở cuộc họp. Cô ấy chắc hẳn là đã quên nó.
Đáp án cần chọn là: DCâu 17:
12/07/2024The games are open to anyone who wants to join in. Everyone__________
could be Ved/ V3: đã có thể được => thể bị động
can + V: có thể=> thể chủ động
could + V: đã có thể=> thể chủ động
can + be + Ved/V3: có thể được => thể bị động
Câu đầu được chia ở hiện tại đơn nên ngữ cảnh của câu đang được nhắc đến ở hiện tại.
=> The games are open to anyone who wants to join in. Everyone can participate.
Tạm dịch: Các trò chơi là dành cho bất kỳ ai muốn tham gia. Mọi người có thể được tham gia.
Đáp án cần chọn là: CCâu 18:
13/07/2024This burnt out light bulb __________days ago. Could you do it for me?
might be Ved/ V3: có thể được
might have been + Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể được
should be + Ved/ V3: nên được
should + have been + Ved/V3: lẽ ra nên được
Dấu hiệu nhận biết "days ago" (những ngày trước) dùng trong thì quá khứ, dùng bị động cho chủ ngữ là vật: "light bulb" (bóng đèn) => chọn should have been replaced
=> This burnt out light bulb should have been replaced days ago. Could you do it for me?
Tạm dịch: Bóng đèn cháy đó lẽ ra đã nên được thay cách đây mấy ngày. Bạn có thể thay nó giúp tôi không?
Đáp án cần chọn là: CCâu 19:
12/07/2024When you are on duty, your uniform ________at all times.
must + V: phải
must + be + Ved/V3: phải được
must have Ved/V3: chắc hẳn đã
must have been + Ved/V3: chắc hẳn đã được
Ngữ cảnh của câu ở hiện tại (are on duty), dùng dạng bị động cho chủ ngữ là vật (your uniform) => chọn must be worn
=> When you are on duty, your uniform must be worn at all times.
Tạm dịch: Khi bạn đang làm nhiệm vụ, đồng phục của bạn phải được mặc mọi lúc.
Đáp án cần chọn là: ACâu 20:
12/07/2024Your passport ________________________. It is invalid without yoursignature.
Công thức: tobe + supposed + to be Ved/V3 (được cho là được)
Câu sau được chia ở hiện tại nên ngữ cảnh của câu đang được nhắc đến ở hiện tại => is supposed, "your passport" là chủ ngữ chỉ vật cần dùng ở dạng bị động => to be signed:
=> Your passport is supposed to be signed. It is invalid without your signature.
Tạm dịch: Hộ chiếu của bạn được cho là phải được ký. Nó sẽ không có hiệu lực nếu như không có chữ ký của bạn.
Đáp án cần chọn là: BCó thể bạn quan tâm
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 11 Phonetics and Speaking (300 lượt thi)
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 11 Vocabulary and Grammar (273 lượt thi)
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 11 Reading (250 lượt thi)
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 11 Writing (214 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Từ vựng có đáp án (296 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Ngữ pháp có đáp án (253 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Ngữ âm có đáp án (213 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Reading có đáp án (398 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Đề kiểm tra có đáp án (321 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 14 Reading (1243 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Đề kiểm tra có đáp án (1152 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 12 - Reading đọc hiểu có đáp án (711 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 14 - Reading có đáp án (639 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Reading có đáp án (638 lượt thi)
- Bài tập trác nghiệm Unit 13 - Đề kiểm tra có đáp án (611 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 12 - Reading điền từ có đáp án (515 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - Reading có đáp án (509 lượt thi)
- Bài tập trác nghiệm Unit 13 - Ngữ pháp có đáp án (471 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 15 - Đề kiểm tra có đáp án (460 lượt thi)