Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Đề kiểm tra có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Đề kiểm tra có đáp án
-
1170 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
serious /ˈsɪəriəs/
awareness /əˈweənəs/
chemical /ˈkemɪkl/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Câu 2:
17/07/2024Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃə(r)/
development /dɪˈveləpmənt/
contaminate /kənˈtæmɪneɪt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Câu 3:
22/07/2024Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
agency /ˈeɪdʒənsi/
benefit /ˈbenɪfɪt/
diversity /daɪˈvɜːsəti/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
Câu 4:
17/07/2024Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
vulnerable /ˈvʌlnərəbl/
conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/
generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 3
Câu 5:
18/07/2024Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
crisis /ˈkraɪsɪs/
mankind /mænˈkaɪnd/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
Câu 6:
17/07/2024Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
danger /deɪndʒə(r)/
animal /ænɪml/
dam /dæm/
Câu B âm “a” được phát âm là/ei/ , còn lại là /æ/
Câu 7:
23/07/2024Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
species/ˈspiːʃiːz/
causes/kɔːziz/
industries/ˈɪndəstriz/
nations/ˈneɪʃnz/
Đáp án B âm “s/es” được phát âm là/iz/, còn lại là /z/
Đáp án: B
Câu 8:
23/07/2024Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
verge /vɜːdʒ/
conserve /kənˈsɜːv/
diversity /daɪˈvɜːsəti/
Câu A âm “er” được phát âm là /ə/, còn lại là / ɜː/
Câu 9:
17/07/2024Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
around /əˈraʊnd/
sound /saʊnd/
young /jʌŋ/
Câu D âm “ou” được phát âm là/ʌ/, còn lại là /aʊ/
Câu 10:
21/07/2024Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
threaten /ˈθretn/
other /ˈʌðə(r)/
think /θɪŋk/
Câu C âm “th” được phát âm là/ð/, còn lại là /θ/
Câu 11:
21/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Contamination and global warming have driven many species of animals andplants _______ the threat of extinction.
=>Contamination and global warming have driven many species of animals and plants to the threat of extinction.
Tạm dịch: Ô nhiễm và nóng lên toàn cầu dẫn các loài động và thực vật tới hiểm họa tuyệt chủng.
Câu 12:
23/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
They have built a particular reserve which is suitable _______ pandas.
Đáp án D
be suitable for someone/something: phù hợp với ai/cái gì
Dịch nghĩa: Họ đã xây dựng một khu bảo tồn đặc biệt thích hợp cho loài gấu trúc.
Câu 13:
17/07/2024Chọn đáp từ đồng nghĩa với từ được in đậm:
Many schools provide environmental education to increase students awareness of conservation needs.
effort (n): nỗ lực
benefit (n): lợi ích
exploitation (n): sự khai thác
knowledge (n): kiến thức
awareness = knowledge
Tạm dịch: Nhiều trường cung cấp giáo dục môi trường để nâng cao nhận thức của học sinh về sự cần thiết của việc bảo tồn.
Câu 14:
23/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
We should do something immediately to conserve _______ nature.
=>We should do something immediately to conserve nature.
Tạm dịch: Chúng ta nên hành động ngay lập tức để bảo vệ thiên nhiên.
Câu 15:
20/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Only by reproducing at a tremendous rate do many plant and animal speciesmanage______in the sea.
to survive: sống sót, tồn tại
to be alive: đang còn sống
=>Only by reproducing at a tremendous rate do many plant and animal species manage to survive in the sea.
Tạm dịch: Chỉ tại việc tái sản xuất quy mô lớn mà nhiều loài động thực vật phải tìm cách tồn tại ở biển.
Câu 16:
17/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Don't leave paraffin heaters in a draught or where they're_______.
"paraffin heater" (đèn sưởi) làm chủ ngữ của câu =>"knock over" (hất đổ) cần dùng ở dạng bị động:
Don't leave paraffin heaters in a draught or where they're in danger of being knocked over.
Tạm dịch: đừng để những chiếc đèn sưởi ở chỗ có gió lùa hoặc ở nơi mà có nguy cơ bị hất đổ.
Câu 17:
23/07/2024hoàn thành câu:
Although we are aware _______ the importance of environment, we still exploitit.
Tạm dịch: Mặc dù chúng ta nhận thức được tầm quan trọng của môi trường nhưng chúng ta vẫn khai thác nó.
Câu 18:
18/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Hair colour is one of the most obvious characteristics to be used to_______people.
identify (v): phát hiện
realise (v): nhận ra
define (v): định nghĩa
=>Hair colour is one of the most obvious characteristics to be used to identify people.
Tạm dịch: Màu tóc là 1 trong những đặc điểm rõ nhất thường được sử dụng để phát hiện mọi người.
Câu 19:
17/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Many people like the slow_______of life in the countryside.
pace (n): nhịp, tốc độ
speed (n): tốc độ
space (n): không gian
pace of life: nhịp sống
=>Many people like the slow pace of life in the countryside.
Tạm dịch: Nhiều người thích nhịp sống chậm rãi ở nông thôn.
Câu 20:
22/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Wild animals are________almost everywhere.
=>Wild animals are seriously threatened almost everywhere.
Tạm dịch: Động vật hoang dã bị đe dọa nghiêm trọng ở hầu hết mọi nơi.
Câu 21:
05/09/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
When you have a small child in the house, you _______ leave small objects lyingaround. Such objects _______ be swallowed, causing serious injury or even death.
Đáp án B
A. should / must: nên / phải
B. should not / might: không nên / có thể
C. needn't / may: không cần / có thể
D. mustn't / can't: cấm, không được phép / không thể
Dịch nghĩa: Khi bạn có trẻ nhỏ trong nhà, bạn không nên để những vật nhỏ nằm rải rác xung quanh. Những vật nhỏ như vậy có thể bị chúng nuốt, gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong.
Câu 22:
22/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Frank's wallet is lying on the coffee table. He _______ it here last night
should have left: lẽ ra nên để lại
must be leaving: hẳn là đang để lại
needn't leave: không cần để lại
=>Frank's wallet is lying on the coffee table. He must have left it here last night
Tạm dịch: Ví của Frank đang nằm trên bàn cà phê. Anh ấy chắc hẳn đã để lại nó ở đây tối qua.
Câu 23:
18/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
You _______ be rich to be a success. Some of the most successful people I knowhaven't got a penny to their name.
couldn't: không thể
mayn't: có thể không
mustn't: không được phép
=>You needn't be rich to be a success. Some of the most successful people I know haven't got a penny to their name
Tạm dịch: Bạn không cần giàu mới thành công. Một vài người thành công nhất mà tôi biết không có 1 đồng xu dính túi.
Câu 24:
20/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
If I had gone white water rafting with my friends, I _______ down the ColoradoRiver right now.
Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would + be + V-ing (would + V)
=>If I had gone white water rafting with my friends, I would be floating down the Colorado River right now.
Tạm dịch: Nếu tôi đi chèo thuyền vượt ghềnh thác trên sông với bạn bè tôi thì bây giờ tôi sẽ đang trôi nổi trên sông Colorado.
Câu 25:
22/07/2024Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
He had to leave early, ______ he?
=>He had to leave early, didn't he?
Tạm dịch: Anh ấy sẽ rời đi sớm, phải không?
Câu 26:
21/07/2024Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.
When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered arid even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.
Which of the following is the best title for the passage?
A. Hệ sinh thái làm việc tốt hơn như thế nào
B. Mất đa dạng sinh học
C. Đa dạng loài
D. Cơ chế tự nhiên
Thông tin: This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Tạm dịch: Mất đa dạng sinh học hủy hoại các cơ chế tự nhiên giúp khắc phục thiệt hại do con người gây ra.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:
19/07/2024Which of the following is NOT a species used to replace a rich ecosystem?
A. thảo mộc
B. cây thông
C. bạch đàn
D. lúa mạch đen
Thông tin: We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.
Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những cánh rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền trồng một giống cây, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ với nhiều loại cỏ và thảo dược khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cây lương thực, ví dụlúa mạch đen hoặc lúa mì.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28:
18/07/2024What is the purpose of paragraph 2?
A. để chỉ ra cơ chế tự nhiên
B. đưa ra ví dụ về mất đa dạng sinh học .
C. đưa ra ví dụ về đa dạng loài.
D. chỉ ra hệ sinh thái có thể làm việc tốt hơn như thế nào.
Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.
Tạm dịch:Kết quả của những cuộc nghiên cứu cho thấy mất đi động thực vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống mà còn gây nguy hiểm đến sự sống của con người. Chúng ta đang tàn phá những rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền một loại cây, chẳng hạn như cây thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ đa dạng các loại cây cỏ và thảo dược và thế chỗ chúng bằng một loại cây trồng, ví dụ lúa mạch đen hay lúa mì.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
17/07/2024What, according to the passage, might be the final result of the simplification of natural ecosystems?
A. Qúa trình cơ bản được thay đổi
B. Mất đa dạng sinh học
C. Nóng lên toàn cầu
D. Thay đổi khí hậu
Thông tin: The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.
Tạm dịch: Kết quả là nóng lên toàn cầu do tăng "hiệu ứng nhà kính" gây ra, và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, khí hậu toàn cầu có thể bị thay đổi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31:
17/07/2024Tìm câu đồng nghĩa nhất với câu sau:
There’ll be a bus later on, but we might as well walk.
A. Chúng ta khá sẵn sàng để đi bộ.
B. Chúng ta thích đợi xe buýt hơn. =>sai nghĩa
C. Chúng ta sẽ phải đi bộ bởi vì xe buýt muộn =>sai nghĩa
D. Chúng ta nghĩ chúng ta sẽ muộn nếu chúng ta muộn. =>sai nghĩa
Câu 32:
17/07/2024Chọn câu đồng nghĩa nhất với câu sau:
May I suggest Monday for our trip to Bristol?
A. Tôi nghĩ chúng ta phải đi đến Bristol vào thứ 2.
B. Tôi nghĩ chúng ta sẽ được cho phép đi đến Bristol vào thứ 2.
C. Tôi nghĩ thứ 2 là ngày duy nhất chúng ta có thể xoay sở cho chuyến đi.
D. Tôi nghĩ thứ 2 sẽ là ngày tốt cho chúng ta để đi đến Bristol.
Câu 33:
17/07/2024Chọn đáp án đồng nghĩa nhất với câu sau đây:
Mrs Smith said, "Sam may have gone to the library."
A. Bà Smith biết Sam đã đi đến thư viện.
B. Bà Smith không chắc Sam đi đâu.
C. Sam được cho phép đi đến thư viện.
D. Sam chắc chắn không đến thư viện.
Câu 34:
18/07/2024Chọn đáp án đồng nghĩa nhất với câu sau đây:
Nobody could possibly believe the story he told us
A. Câu chuyện mà anh ta nói là ảo.
B. Có thể rằng anh ta đã nói 1 câu chuyện không có thật.
C. Câu chuyện mà anh ta nói khó mà tin được.
D. Có thể rằng anh ta đã nói 1 câu chuyện có thật.
Câu 35:
23/07/2024Chọn đáp án đồng nghĩa nhất với câu sau:
It's not necessary for you to do the test.
Nghĩa: Không cần phải làm gì
=>cả 3 đáp án A,B,C đều đúng. Chọn D
Câu 36:
21/09/2024Species become extinct or endangerment(A) for a number of reasons (B), but the primary cause is the destruction(C) of habitat by human activities(D).
Đáp án A
Danh từ ‘endangerment’ (sự nguy hiểm) không cùng loại tính từ với ‘extinct’ (tuyệt chủng). Cần một tính từ tương thích với động từ ‘become’ (trở nên) → Sửa ‘endangerment’ thành ‘endangered’ (gặp nguy cơ).
Dịch nghĩa: Các loài sinh vật trở nên tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng do nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chính là sự phá hủy môi trường sống do hoạt động của con người.
Câu 37:
21/07/2024Although(A) species evolve differently, most of them adapt(B) to a specific habitat or environment that(C) best meets their survive(D) needs.
Cụm từ: survival needs (nhu cầu sinh tồn)
survive =>survival
Although species evolve differently, most of them adapt to a specific habitat or environment that best meets their survival needs.
Tạm dịch: Mặc dù các loài tiến hóa khác nhau, nhưng phần lớn chúng thích ứng với môi trường sống hoặc môi trường cụ thể mà đáp ứng tốt nhất nhu cầu sinh tồn của chúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 38:
23/07/2024Without(A) the particularly(B) habitat, the species could(C) not survive(D).
particularly =>particular
Without the particular habitat, the species could not survive.
Tạm dịch: Nếu không có môi trường sống cụ thể, các loài không thể tồn tại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39:
23/07/2024Such(A) human activities as pollution, drainage(B) of wetlands, cutting and clearing(C) of forests, urbanization, and road and dam construction has destroyed(D) or seriously damaged available habitats.
has destroyed =>have destroyed
Such human activities as pollution, drainage of wetlands, cutting and clearing of forests, urbanization, and road and dam construction have destroyed or seriously damaged available habitats.
Tạm dịch: Các hoạt động của con người như ô nhiễm, thoát nước của đất ngập nước, cắt và phá hoang rừng, đô thị hóa và xây dựng đường và đập đã phá hủy hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường sống.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 40:
16/12/2024Habitat fragmentation (A) have caused (B) plant and animal species (C) in the remaining islands of habitat to losecontact with (D) others of their own kind.
Đáp án B
Chủ ngữ ‘habitat fragmentation’ là danh từ số ít → Động từ theo sau chia dạng số ít thì HTHT
→ Sửa ‘have caused’ thành ‘has caused’.
Dịch nghĩa: Sự chia cắt môi trường sống đã khiến các loài thực vật và động vật trong những vùng môi trường sống còn sót lại mất liên lạc với các cá thể khác cùng loài.
Có thể bạn quan tâm
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 10 Bài tập Trắc nghiệm Unit 10 Phonetics and Speakinghonetics and Speaking (257 lượt thi)
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 10 Vocabulary and Grammar (301 lượt thi)
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 10 Reading (343 lượt thi)
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 10 Writing (286 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Từ vựng có đáp án (376 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Ngữ pháp có đáp án (444 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Ngữ âm có đáp án (331 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Reading có đáp án (663 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Đề kiểm tra có đáp án (1169 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 14 Reading (1262 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 12 - Reading đọc hiểu có đáp án (723 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 14 - Reading có đáp án (669 lượt thi)
- Bài tập trác nghiệm Unit 13 - Đề kiểm tra có đáp án (628 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 12 - Reading điền từ có đáp án (534 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - Reading có đáp án (530 lượt thi)
- Bài tập trác nghiệm Unit 13 - Ngữ pháp có đáp án (486 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 15 - Đề kiểm tra có đáp án (473 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 15 - Từ vựng có đáp án (460 lượt thi)
- Bài tập trắc nghiệm Unit 16 - Đề kiểm tra có đáp án (447 lượt thi)