Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án

Bài tập Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án

Bài tập Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án

  • 60 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Khối lượng Trái Đất khoảng 5,9724.1024 kg.

Khối lượng Sao Hỏa khoảng 6,417.1023 kg.

(Nguồn: https://www.nasa.gov)

Khối lượng Sao Hỏa bằng khoảng bao nhiêu lần khối lượng Trái Đất?

Câu hỏi khởi động trang 17 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Khối lượng Trái Đất (ảnh 1)
Xem đáp án

Khối lượng Sao Hỏa bằng số lần khối lượng Trái Đất là:

6,417.  10235,9724  .  1024=6,417  5,9724  .  10=6,417  59,7240,107 (lần).

Vậy khối lượng Sao Hỏa bằng khoảng 0,107 lần khối lượng Trái Đất.

Câu 2:

19/07/2024

Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng:

a) 7 . 7 . 7 . 7. 7;

b) 12  .  12.  ....  .  12n tha s 12  (n,  n>1)

Xem đáp án

a) Ta có: 7 . 7 . 7 . 7. 7 = 75.

Lũy thừa 75 có cơ số là 7 và số mũ là 5.

b) 12  .  12.  ....  .  12n tha s 12   = 12n

Lũy thừa 12n có cơ số là 12 và số mũ là n.


Câu 3:

17/07/2024

Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m.

Xem đáp án

Thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m là:

1,8 . 1,8 . 1,8 = 1,83 = 5,832 (m3)

Vậy thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m là 5,832 m3.


Câu 4:

17/07/2024

Tính: 343  ;  125

Xem đáp án

Ta có:

343=34.  34.34=(3).(3).(3)4.4.4=(3)343125=12.12.12.12.12=1.1.1.1.12.2.2.2.2=1525Vy 343=(3)343; 125=1525


Câu 5:

21/07/2024

Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 2m . 2n;

b) 3m : 3n với m ≥ n.

Xem đáp án

a) Phép tính 2m . 2n là phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

Do đó: 2m . 2n = 2m + n.

b) Phép tính 3m : 3n (với m ≥ n) là phép chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

Do đó: 3m : 3n = 3m – n  (với m ≥ n).


Câu 6:

17/07/2024

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 65  .  (1,2)8b) 497:1681

Xem đáp án

a) 65  .  (1,2)8=65  .  658=651+8=659b) 497:1681=497:492=497  2=495


Câu 7:

21/07/2024
So sánh: 1532 và 153  .  2.
Xem đáp án

Ta có 1532=153  .  153=153  +  3=153  .  2

Vậy 1532=153  .  2


Câu 8:

17/07/2024

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:

a) 1634 với a=  16

b) 0,245 với a = -0,2

Xem đáp án

a) Với a=  16 thì kết quả pháp tính    1634 là a34

b) Với a = -0,2 thì kết quả phép tính 0,245 là a45


Câu 9:

17/07/2024

Tìm số thích hợp cho   ?    trong bảng sau:

Bài 1 trang 20 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số thích hợp cho dấu hỏi trong bảng sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

+) Lũy thừa 324

Ta có: 

324=32.32.32.32=(3).(3).(3)  .(3)2.2.2.2=(3)424=8116

Do đó, lũy thừa 324 có cơ số là 32; số mũ là 4 và có giá trị là 8116 .

+) Lũy thừa (0,1)3.

Ta có: (0,1)3 = 0,001.

Lũy thừa (0,1)3 có cơ số là 0,1; số mũ là 3 và có giá trị là 0,001.

+) Lũy thừa có cơ số là 1,5 và số mũ là 2 thì có lũy thừa là 1,52.

Ta có: 1,52 = 2,25.

Do đó, lũy thừa có cơ số là 1,5; số mũ là 2 thì có lũy thừa là 1,52 và có giá trị là 2,25.

+) Lũy thừa có cơ số là 13 và số mũ là 4 thì có lũy thừa là 134 .

Ta có: 

134=13  .  13  .  13  .  13=1.1.1.13.3.3.3=1434=181

Do đó, lũy thừa có cơ số là 13 và số mũ là 4 thì có lũy thừa là 134 và có giá trị là 181 .

+) Lũy thừa có cơ số là 2, giá trị là 1 thì có số mũ là 0.

Khi đó, lũy thừa cần tìm là 20.

Vậy ta có bảng sau:

Bài 1 trang 20 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số thích hợp cho dấu hỏi trong bảng sau: (ảnh 2)

Câu 10:

17/07/2024

So sánh:

a) (− 2)4 . (− 2)5 và (− 2)12 : (− 2)3;

b) 122.126 và 1242

c) (0,3)8 : (0,3)2 ;(0,3)23

d) 325:322 và 323

Xem đáp án

a) Ta có: (− 2)4 . (− 2)5 = (− 2)4 + 5 = (− 2)9;

(− 2)12 : (− 2)3 = (− 2)12 – 3 = (− 2)9.

Ta thấy: (− 2)4 . (− 2)5 = (− 2)9 = (− 2)12 : (− 2)3.

Vậy (− 2)4 . (− 2)5 = (− 2)12 : (− 2)3.

b) Ta có:

122.126=122+6=1281242=124.2=128Ta thy 122.126=128=1242Vy 122.126=1242

c)

(0,3)8 : (0,3)2 và (0,3)23

Ta có: (0,3)8 : (0,3)2 = (0,3)8 – 2 = (0,3)6;

(0,3)23=(0,3)2.3=(0,3)6

Ta thấy (0,3)8 : (0,3)2 = (0,3)6(0,3)23.

Vậy (0,3)8 : (0,3)2(0,3)23.

d) 325:322Ta có 325:323=3253=322=  322Vy 325:323=  322


Câu 11:

20/07/2024

Tìm x, biết:

a) (1,2)3 . x = (1,2)5;

b) 237:x=236

Xem đáp án

a) (1,2)3 . x = (1,2)5;

x = (1,2)5 : (1,2)3

x = (1,2)5 – 3

x = (1,2)2

x = 1,44.

Vậy x = 1,44.

b) 237:x=236x=237:236x=237  6x=23Vy x=23


Câu 12:

17/07/2024

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:

a) 893.  43  .  23với a=89b) 147.0,25 và a = 0,c) (  0,125)6:  18 vi a=18d) 3232 với a=32

Xem đáp án

a) Ta có 893.  43  .  23=893.  43  .  23=893.  89=  893+1=  894

Với a=89 thì kết quả của phép tính 894 là a4

Vậy với a=89 thì kết quả của phép tính 893.  43  .  23 là a4

b) 147.  0,25  và a = 0,25;

Ta có 147.0,25=(0,25)7.0,25=(0,25)7+  1=(0,25)8.

Với a = 0,25 thì kết quả của phép tính (0,25)8 là a8.

Vậy với a = 0,25 thì kết quả của phép tính  là a8.

c) Ta có (0,125)6:18=186:18=186    1=185.

Với a=18  thì kết quả của phép tính 185  là a5.

Vậy với a=18  thì kết quả của phép tính (  0,125)6:18  là a5.

d) Ta có 3232=323.2=326 .

Với a=32  thì kết quả của phép tính 326  là a6.

Vậy với a=32  thì kết quả của phép tính 3232  là a6.


Câu 13:

20/07/2024

Cho x là số hữu tỉ. Viết x12 dưới dạng:

a) Lũy thừa của x2;

b) Lũy thừa của x3.

Xem đáp án

a) Ta có x12=x2.6=x26 .

Vậy x12 viết dưới dạng lũy thừa của x2x26 .

b) Ta có x12=x3.4=x34 .

Vậy x12 viết dưới dạng lũy thừa của x3x34 .


Câu 14:

17/07/2024

Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 0,7 cm. Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó (viết kết quả dưới dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10).

Xem đáp án

Độ dài một cạnh của cánh đồng hình vuông trên thực tế là:

0,7 . 100 000 = 70 000 (cm) = 700 (m).

Diện tích của cánh đồng hình vuông trên thực tế là:

7002 = 490 000 (m2) = 4,9 . 105 (m2).

Vậy diện tích thực tế của cánh đồng lúa đó là 4,9 . 105 m2.


Câu 15:

17/07/2024

Biết vận tốc ánh sáng xấp xỉ bằng 299 792 458 m/s và ánh sáng Mặt Trời cần khoảng 8 phút 19 giây mới đến được Trái Đất. (Nguồn: https://vi.wikipedia.org).

Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem đáp án

Đổi 8 phút 19 giây = 499 giây.

Khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng:

299 792 458 . 499 ≈ 1,495 964 365 . 1011 = 149 596 436,5 . 103 (m)

≈ 149 596 437 (km).

Vậy khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ bằng 149 596 437 km.


Câu 16:

17/07/2024

Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần mảnh vườn thứ hai?

Xem đáp án

Diện tích mảnh vườn thứ nhất là:

19,52 = 380,25 (m2)

Diện tích mảnh vườn thứ hai là:

6,52 = 42,25 (m2)

Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp mảnh vườn thứ hai số lần là:

380,25 : 42,25 = 9 (lần).

Vậy diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp 9 lần mảnh vườn thứ hai.


Câu 17:

22/07/2024

Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?

b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?

Xem đáp án

a) Thời gian ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ là:

3 . 4,468 . 109 = 13,404 . 109 (năm)

Vậy ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ là 13,404 . 109 năm.

b) Gọi m0 là khối lượng ban đầu của nguyên tố phóng xạ Urani 238.

m1, m2, m3 lần lượt là khối lượng nguyên tố phóng xạ Urani 238 còn lại sau một, hai, ba chu kì.

Sau một chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ Urani 238 còn lại là:

m1=12  m0.

Sau hai chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ Urani 238 còn lại là:

m2=12m1=12.12  m0=14  m0.

Sau ba chu kì bán rã, khối lượng nguyên tố phóng xạ Urani 238 còn lại là

m3=12  m2=12.14  m0=18  m0

Vậy sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng 1/8 khối lượng ban đầu.


Câu 18:

17/07/2024

Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10 và n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724 . 1024 kg.

Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho):

a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km;

b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 . 1027 kg;

c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg.

(Nguồn: https://www.nasa.gov)

Xem đáp án

a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là:

384 400 km = 3,844 . 105 km.

Vậy khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 3,844 . 105 km.

b) Khối lượng của Mặt Trời viết theo kí hiệu khoa học là:

1 989 . 1027 kg = 1,989 . 1030 kg.

Vậy khối lượng của Mặt Trời khoảng 1,989 . 1030 kg.

c) Khối lượng của Sao Mộc viết theo kí hiệu khoa học là:

1 898 . 1024 kg = 1 898 . 1027 kg.

Vậy khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1027 kg.


Bắt đầu thi ngay