Câu hỏi:
17/07/2024 37
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10 và n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724 . 1024 kg.
Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho):
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km;
b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 . 1027 kg;
c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg.
(Nguồn: https://www.nasa.gov)
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên dương để biểu thị những số rất lớn. Ta gọi một số hữu tỉ dương được viết theo kí hiệu khoa học (hay theo dạng chuẩn) nếu nó có dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10 và n là một số nguyên dương. Ví dụ, khối lượng của Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là 5,9724 . 1024 kg.
Viết các số sau theo kí hiệu khoa học (với đơn vị đã cho):
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 384 400 km;
b) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 989 . 1027 kg;
c) Khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1024 kg.
(Nguồn: https://www.nasa.gov)
Trả lời:
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là:
384 400 km = 3,844 . 105 km.
Vậy khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 3,844 . 105 km.
b) Khối lượng của Mặt Trời viết theo kí hiệu khoa học là:
1 989 . 1027 kg = 1,989 . 1030 kg.
Vậy khối lượng của Mặt Trời khoảng 1,989 . 1030 kg.
c) Khối lượng của Sao Mộc viết theo kí hiệu khoa học là:
1 898 . 1024 kg = 1 898 . 1027 kg.
Vậy khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1027 kg.
a) Khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất viết theo kí hiệu khoa học là:
384 400 km = 3,844 . 105 km.
Vậy khoảng cách giữa Mặt Trăng và Trái Đất khoảng 3,844 . 105 km.
b) Khối lượng của Mặt Trời viết theo kí hiệu khoa học là:
1 989 . 1027 kg = 1,989 . 1030 kg.
Vậy khối lượng của Mặt Trời khoảng 1,989 . 1030 kg.
c) Khối lượng của Sao Mộc viết theo kí hiệu khoa học là:
1 898 . 1024 kg = 1 898 . 1027 kg.
Vậy khối lượng của Sao Mộc khoảng 1 898 . 1027 kg.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Sử dụng máy tính cầm tay
Nút lũy thừa (ở một số máy tính nút lũy thừa còn có dạng ).
Nút phân số
Nút chuyển xuống để ghi số hoặc dấu
Nút chuyển sang phải để ghi số hoặc dấu
Dùng máy tính cầm tay để tính:
a) (3,147)3;
b) (− 23,457)5;
c) ;
d) .
Sử dụng máy tính cầm tay
Nút lũy thừa (ở một số máy tính nút lũy thừa còn có dạng ).
Nút phân số
Nút chuyển xuống để ghi số hoặc dấu
Nút chuyển sang phải để ghi số hoặc dấu
Dùng máy tính cầm tay để tính:
a) (3,147)3;
b) (− 23,457)5;
c) ;
d) .
Câu 3:
Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 0,7 cm. Tính diện tích thực tế theo đơn vị mét vuông của cánh đồng lúa đó (viết kết quả dưới dạng a . 10n với 1 ≤ a < 10).
Câu 4:
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
a) với
b) với
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
a) với
b) với
Câu 5:
Cho x là số hữu tỉ. Viết x12 dưới dạng:
a) Lũy thừa của x2;
b) Lũy thừa của x3.
Cho x là số hữu tỉ. Viết x12 dưới dạng:
a) Lũy thừa của x2;
b) Lũy thừa của x3.
Câu 6:
Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần mảnh vườn thứ hai?
Hai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài cạnh là 19,5 m. Mảnh vườn thứ hai có độ dài cạnh là 6,5 m. Diện tích mảnh vườn thứ nhất gấp bao nhiêu lần mảnh vườn thứ hai?
Câu 7:
Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?
b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?
Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 109 năm (nghĩa là sau 4,468 . 109 năm khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn lại một nửa).
(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là bao nhiêu năm?
b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?
Câu 8:
So sánh:
a) (− 2)4 . (− 2)5 và (− 2)12 : (− 2)3;
b)
c) (0,3)8 : (0,3)2 và ;
d)
Câu 9:
Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 2m . 2n;
b) 3m : 3n với m ≥ n.
Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 2m . 2n;
b) 3m : 3n với m ≥ n.
Câu 12:
Khối lượng Trái Đất khoảng 5,9724.1024 kg.
Khối lượng Sao Hỏa khoảng 6,417.1023 kg.
(Nguồn: https://www.nasa.gov)
Khối lượng Sao Hỏa bằng khoảng bao nhiêu lần khối lượng Trái Đất?
Câu 13:
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng:
a) 7 . 7 . 7 . 7. 7;
b)
Câu 14:
Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m.
Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m.