Trang chủ Lớp 9 Địa lý Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 20 (có đáp án): Vùng Đồng bằng sông Hồng

  • 302 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Tính đến năm 2019, đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

Xem đáp án

Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh, đó là Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.

Đáp án: B.


Câu 2:

23/07/2024

Tỉnh nào sau đây không thuộc đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh, đó là Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình. Bắc Giang, Lạng Sơn thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Đáp án: A.


Câu 3:

18/07/2024

Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Đồng bằng sông Hồng ít tài nguyên khoáng sản, có giá trị nhất đáng kể là đá vôi, sét cao lanh, than nâu và khí tự nhiên.

Đáp án: B.


Câu 4:

09/10/2024

Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là có một mùa đông lạnh.

Mùa đông ở Đồng bằng Sông Hồng thường lạnh và khô (cuối mùa ẩm), tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng các loại cây vụ đông như khoai tây, ngô, cà chua, bắp cải và nhiều loại rau màu khác. Đây là đặc điểm tự nhiên nổi bật giúp vùng này phát triển các loại cây trồng vụ đông, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình: thấp, khá bằng phẳng.

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Đất:

+ Đất feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.

+ Đất phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm diện tích lớn nhất.

+ Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh Bắc Bộ.

+ Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và rìa Hà Nội.

- Tài nguyên khoáng sản: không nhiều, các khoáng sản có giá trị là

+ Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.

+ Sét cao lanh: Hải Dương.

+ Than nâu: Hưng Yên.

+ Khí tự nhiên: Thái Bình.

- Vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.

Đánh giá:

- Thuận lợi:

+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.

+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.

Xem thêm các bài viết lien quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

 


Câu 5:

13/12/2024

Nguyên nhân đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước không phải do

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Nguyên nhân đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước không phải do có trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

- Nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là do lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời với nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động và sự phát triển kinh tế - xã hội với mạng lưới đô thị dày đặc.

→ D đúng.A,B,C sai.

* Mở rộng:

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung:

+ Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du với một số tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

+ Diện tích: 14.806 km² chiếm 5% diện tích và 21,9% dân số cả nước (năm 2019).

+ Các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình và Vĩnh Phúc

 

LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

- Vị trí tiếp giáp:

+ Phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Phía Tây giáp Tây Bắc.

+ Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ.

+ Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.

-> Ý nghĩa: Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (2 vùng có nguồn cung cấp tài nguyên, nguyên liệu).

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình: thấp, khá bằng phẳng.

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Đất:

+ Đất feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.

+ Đất phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm diện tích lớn nhất.

+ Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh Bắc Bộ.

+ Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và rìa Hà Nội.

- Tài nguyên khoáng sản: không nhiều, các khoáng sản có giá trị là

+ Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.

+ Sét cao lanh: Hải Dương.

+ Than nâu: Hưng Yên.

+ Khí tự nhiên: Thái Bình.

- Vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.

Đánh giá:

- Thuận lợi:

+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.

+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

 

Câu 6:

21/07/2024

Vùng đồng bằng sông Hồng tiếp giáp bao nhiêu vùng kinh tế?

Xem đáp án

Vùng Đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp 2 vùng kinh tế: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

Đáp án: A.


Câu 7:

13/12/2024

Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là đất phù sa sông Hồng. Có giá trị lớn trong phát triển cây lương thực.

→ B đúng 

- A, C, D sai vì tài nguyên quý giá nhất của vùng này là đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

*) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình: thấp, khá bằng phẳng.

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Đất:

+ Đất feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.

+ Đất phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm diện tích lớn nhất.

+ Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh Bắc Bộ.

+ Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và rìa Hà Nội.

- Tài nguyên khoáng sản: không nhiều, các khoáng sản có giá trị là

+ Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.

+ Sét cao lanh: Hải Dương.

+ Than nâu: Hưng Yên.

+ Khí tự nhiên: Thái Bình.

- Vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.

Đánh giá:

- Thuận lợi:

+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.

+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.

Vườn quốc gia Xuân Thủy, Hải Phòng

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Giải Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng


Câu 8:

13/07/2024

Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của

Xem đáp án

Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống Hồng và hệ thống sông Thái Bình.

Đáp án: A.


Câu 9:

17/07/2024

Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 10:

21/07/2024

Vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong nước là

Xem đáp án

Vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong nước là vùng Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: C.


Bắt đầu thi ngay