Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 17 (có đáp án): Vùng Trung du và miền núi Bắc
-
442 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm
Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm có 15 tỉnh, đó là: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên và Lai Châu.
Đáp án: B.
Câu 2:
24/09/2024Về mặt tự nhiên, Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là : A
- Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.
Do địa hình của vùng chủ yếu là đồi núi, phía Tây Bắc địa hình núi cao và chia cắt sâu; phía Đông Bắc địa hình núi trung bình.
-Các đáp án khác,không phải điểm chung Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Khái quát chung:
+ Diện tích lớn nhất nước ta (30,7 % diện tích cả nước năm 2019).
+ Dân số trên 13,9 triệu người (14,3% dân số cả nước năm 2019).
- Các tỉnh, thành phố:
+ 4 tỉnh Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
+ 11 tỉnh Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a) Thuận lợi
- Địa hình có sự phân hóa rõ rệt:
+ Núi cao, cắt xẻ mạnh ở phía bắc và địa hình núi trung bình ở phía đông bắc.
+ Vùng đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng trung du Bắc Bộ.
-> Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.
Địa hình vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là đồi núi thấp
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh -> cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Khoáng sản: giàu có, đa dạng nhất cả nước, nhiều loại có trữ lượng lớn -> phát triển công nghiệp khai khoáng.
- Sông ngòi: nhiều sông lớn, có trữ lượng thủy điện dồi dào -> phát triển thủy điện.
- Đất đai đa dạng, gồm đất feralit đồi núi và đất phù sa -> Thuận lợi trồng cây công nghiệp.
- Vùng biển Quảng Ninh thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, vận tải biển,…).
- Giữa Đông Bắc và Tây Bắc có những đặc điểm riêng về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế.
b) Khó khăn
- Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho giao thông vận tải, sản xuất và đời sống.
- Khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp.
- Xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét,… do nạn chặt phá rừng bừa bãi.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 3:
26/09/2024Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Đáp án đúng là: C
Đặc điểm Trung du và miền núi Bắc Bộ là có diện tích lớn nhất so với các vùng khác, có sự phân hóa thành hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc và có vị trí địa lí giáp cả Trung Quốc và Lào. Số dân của Trung du và miền núi Bắc Bộ vẫn thấp hơn Đồng bằng sông Hồng, ĐB Sông Cửu Long.
C đúng
- A sai vì khu vực này bao gồm nhiều tỉnh và thành phố lớn, với địa hình chủ yếu là đồi núi và các cao nguyên, trải dài từ phía Bắc xuống phía Nam.
- B sai vì điều kiện tự nhiên phân hóa thành hai tiểu vùng là đặc điểm của Trung du và miền núi Bắc Bộ do sự khác biệt về địa hình và khí hậu trong khu vực.
- D sai vì khu vực này nằm ở vị trí địa lý chiến lược, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và hợp tác kinh tế với hai nước láng giềng.
Đặc điểm không phải là đặc điểm của Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng đất bằng phẳng rộng lớn. Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu có địa hình đồi núi, với nhiều dãy núi cao và thung lũng hẹp. Đặc điểm địa hình này khiến cho việc canh tác nông nghiệp gặp nhiều khó khăn, làm giảm khả năng phát triển của các nền kinh tế nông nghiệp so với các vùng đồng bằng.
Thay vào đó, các hoạt động kinh tế chính của khu vực này thường liên quan đến chăn nuôi, lâm nghiệp và du lịch, tận dụng lợi thế về cảnh quan tự nhiên và tài nguyên phong phú. Hơn nữa, khí hậu và thổ nhưỡng của vùng cũng không giống như những vùng đồng bằng, ảnh hưởng đến loại hình sản xuất và sinh hoạt của người dân. Vì vậy, việc mô tả Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng đất bằng phẳng không phản ánh đúng đặc điểm địa lý và kinh tế của khu vực này.
Đặc điểm không phải là đặc điểm của Trung du và miền núi Bắc Bộ là số dân đông nhất so với các vùng kinh tế khác vì vùng này chủ yếu là các khu vực đồi núi, địa hình khó khăn, dẫn đến mật độ dân số thấp hơn so với các vùng đồng bằng và đô thị lớn. Mặc dù có nhiều dân tộc sinh sống, nhưng do điều kiện tự nhiên không thuận lợi và lịch sử phát triển kinh tế chưa đồng đều, nên dân số của khu vực này không thể so sánh với các vùng kinh tế trọng điểm như Đồng bằng sông Hồng hay Nam Bộ. Hơn nữa, sự phát triển kinh tế, hạ tầng giao thông và cơ hội việc làm ở các vùng khác thường thu hút dân cư hơn, làm cho số dân của Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp hơn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 4:
21/07/2024Tỉnh nào sau đây của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí "tiếp giáp Trung Quốc, vịnh Bắc Bộ, và Đồng bằng sông Hồng"?
Quảng Ninh là tỉnh có vị trí địa lý rất đặc biệt: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng.
Đáp án: C.
Câu 5:
21/07/2024Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do tác động của
Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do ở Đông Bắc các dãy núi chạy theo hướng vòng cung mở rộng ra phía Bắc và trụm đầu tại Tam Đảo. Đông Bắc là nơi đầu tiên cũng là nơi cuối cùng đón những đợt gió mùa đầu tiên và cuối cùng thổi vào nước ta.
Đáp án: A.
Câu 6:
20/07/2024Khoáng sản nào sau đâycó trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Than Đá là loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nhưng tập trung chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh (khoảng 90%).
Đáp án: D.
Câu 7:
19/11/2024Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là Thái, Mường, Dao, Mông,…
*Tìm hiểu thêm: "Đặc điểm dân cư xã hội"
- Số dân: Khoảng 13,9 triệu người, chiếm 14,3% dân số cả nước (Năm 2019).
- Thành phần: là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người:
+ Tây bắc: Thái, Mường, Dao, Mông,…
+ Đông bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông,…
+ Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.
- Trình độ phát triển kinh tế:
+ Đồng bào các dân tộc có rất nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp gắn vơi địa hình đồi núi.
+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
+ Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 8:
21/07/2024Đông Bắc là nơi cư trú phổ biến của dân tộc nào sau đây?
Đông Bắc là nơi cư trú phổ biến dân tộc Kinh.
Đáp án: C.
Câu 9:
21/07/2024Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc?
Hòa Bình là một trong bốn tỉnh Tây Bắc.
Đáp án: C.
Câu 10:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
(ĐÔNG BẮC, TÂY BẮC) VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
Những chỉ số phát triển nào sau đây ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?
Những chỉ số phát triển mà ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc là tỷ lệ gia tăng dân số.
Đông Bắc 1,3%. Tây Bắc 2,2%
Đáp án: B.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 17 (có đáp án): Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (1058 lượt thi)
- Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (441 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 31 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (3585 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 35 (có đáp án): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (3038 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 36 (có đáp án): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo) (2072 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 32 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) (1905 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 33 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) (1068 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 39 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) (957 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 29 (có đáp án): Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) (933 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 28 (có đáp án): Vùng Tây Nguyên (883 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 38 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (723 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26 (có đáp án): Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) (696 lượt thi)