Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Lương Băc Bằng (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Lương Băc Bằng (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Lương Băc Bằng (Lần 1) có đáp án

  • 315 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

22/07/2024

Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

22/07/2024

Loại enzyme nào sau đây tham gia tổng hợp mạch mới trong quá trình nhân đôi ADN?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 6:

23/07/2024

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, enzyme ARN-polymerase liên kết với

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 9:

22/07/2024

Ở cá xương dòng máu chảy trong mao mạch mang và dòng nước chảy qua mang có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 10:

22/07/2024

Dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 12:

22/07/2024

thú bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 13:

22/07/2024

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim amylase ở đại mạch?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 19:

23/07/2024

Menden đã sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo các dòng thuần chủng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 21:

22/07/2024

Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết ra insulin làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm về mức bình thường. Insulin đã làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 23:

22/07/2024

Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 24:

22/07/2024

Khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 28:

22/07/2024

Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 29:

22/07/2024

Một loài thực vật xét 2 cặp gen: A,a và B, b qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F2 sai?=

Xem đáp án

Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được F1 thì F1 luôn kiểu gen dị hợp đều AB/ab nên ab>25% à F1 tự thụ không thể cho ab/ab = 4% àChọn C


Câu 30:

20/09/2024

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể làm cho gen không được biểu hiện.

II. Đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G-X không thể làm cho bộ ba mã hóa axitamin trở thành bộ ba kết thúc.

III. Trong quá trình nhân đôi ADN, 1 phân tử 5-BU kết cặp với A của mạch khuôn thì luôn làm phát sinh đột biến gen.

IV. Đột biến làm giảm chiều dài của gen có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polypeptide.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- I đúng.

- II sai vì 3 bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA → Bộ ba trên mạch mã gốc của gen là: 3’ATT5\ 3’ATX5’ 3\AXT5’ nếu thay thế một cặp A - T bằng cặp G - X thì 3’ATX5’ thành 3’ATT5’ và bộ ba này trên mARN là 5’UAA3’ (là bộ ba kết thúc)

- III đúng.

- IV đúng vì mất Nu → thay đổi bộ ba → không làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm → chuỗi polipeptit dài ra.

Có 3 phát biểu đúng.

B đúng.

* Tìm hiểu "Đột biến gene"

1. Khái niệm

- Đột biến gene là sự thay đổi trong cấu trúc của gene, có liên quan đến một hay một số cặp nucleotide.

- Đột biến làm thay đổi một cặp nucleotide trong gene được gọi là đột biến điểm.

- Đột biến gene có thể làm thay đổi nhiều cặp nucleotide và có thể làm thay đổi kiểu hình hoặc không.

- Khi sinh vật mang gene đột biến biểu hiện kiểu hình khác thường thì được gọi là thể đột biến. Trong phạm vi bài này, chỉ xem xét loại đột biến điểm.

2. Các dạng đột biến gene

- Dựa trên cơ chế phát sinh đột biến, các nhà di truyền học phân chia đột biến điểm thành các loại: thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác, thêm một cặp nucleotide và mất một cặp nucleotide.

- Các đột biến gene cũng có thể được phân loại theo các tiêu chí khác nhau như đột biến trội/lặn, có lợi hại hay trung tính, có làm thay đổi trình tự amino acid hay không, ...

3. Nguyên nhân

- Đột biến gene có thể xảy ra một cách tự phát hoặc do tác động của các tác nhân đột biến vật lí, hoá học và sinh học.

- Đột biến tự phát xảy ra trong tế bào phần nhiều là do sai sót trong quá trình tái bản DNA. Các tác nhân gây đột biến gene có thể là các chất hoá học khác nhau như 5-bromouracil (5-BrU), HNO2, ethyl methane sulfonate (EMS), các tác nhân vật lí như tia tử ngoại (UV) cũng có thể gây nên đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotide.

4. Cơ chế phát sinh

a) Đột biến thêm/mất cặp nucleotide

- Trong quá trình tái bản DNA, nếu một nucleotide được sử dụng làm khuôn hai lần thì mạch mới được tổng hợp sẽ có thêm một nucleotide.

- Khi một nucleotide không được sử dụng làm khuôn, mạch mới tổng hợp sẽ bị mất một nucleotide. Sau lần tái bản kế tiếp, các đột biến này sẽ dẫn đến thêm hoặc mất một cặp nucleotide.

- Gene có thể bị đột biến trong quá trình tái bản hoặc không tái bản nếu bị tác động của các tác nhân đột biến.

Ví dụ: Tia UV cũng có thể làm hai T trên cùng một mạch liên kết với nhau và khi tế bào sửa chữa thường dẫn đến đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide. Chất độc màu cam (acridine orange) và dioxin có thể chèn vào DNA gây nên đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotide.

b) Đột biến thay thế cặp nucleotide

- Trong quá trình tái bản DNA, một số chất có cấu trúc giống với base bình thường được gắn vào mạch mới tổng hợp có thể gây ra đột biến thay thế nucleotide.

Ví dụ: Chất 5-bromouracil có thể bắt cặp với adenine dẫn đến đột biến thay thế cặp A - T bằng G-C.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

Giải SGK Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gene


Câu 37:

22/07/2024

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được F1 có 10% cây thân cao, hoa đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ: 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P chắc chắnAdaD Bb.

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Đời F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.

IV. Cho P tự thụ phấn trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 14,3%.

Xem đáp án

Nếu các gen PLĐL thì A-B-D-= 0,125 ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu hoa( Aa hoặc Bb) nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao ( Dd) và xảy ra hoán vị gen.

F1 phân li 1 đỏ: 3 trắng → 2 gen tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb;aaB-; aabb : trắng.

D- thân cao; d- thân thấp.

Giả sử gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có ADadBb=0,1ADad=0,10,5Bb=0,2=AD×1adAD¯=0,2<0,25 là giao tử hoán vị → P : AdaD;f=40%

AdaDBb×adadbb;f=40%0,5Bb:0,5bb0,2ADad:0,2adad:0,3Adad:0,3aDad

I sai kiểu gen của P có thể là  AdaD Bb hoặc AaBdbD 

II đúng.

III đúng, F13 kiểu gen thân cao, hoa trắng: ADadbb;aDadBb;aDadbb

IV.đúng. Nếu cho P tự thụ:

AdaDBb×AdaDBb;f=40%adad=0,22=0,04AD=0,54;Add=aaD=0,21

Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → 0,75B-:0,25bb

è Thấp đỏ ( A-B- dd = ¾ B- x 0,21 = 0,1575.

è Cây thấp đỏ thuần chủng Ad/AdBB = 0,32 x 0,25 =0,0225

è Trong số các cây thấp đỏ , cây thấp đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,0225: 0,1575 =14,3%


Câu 39:

22/07/2024

Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:

Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:     Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ (ảnh 1)

Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 84 triplet.

II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp G - X ở bộ ba thứ 82 làm biến đổi thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp.

III. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X - G bằng cặp A - T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.

IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G - X ở bộ ba thứ nhất làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi trình tự sắp xếp các axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.

Xem đáp án

I sai, vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 81 triplet

II đúng, bộ ba thứ 82 là 5'UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.

III đúng. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành A - T xảy ra tại bộ ba thứ 4:

Trên mạch bổ sung: 3’GAG5’ mạch gốc: 3’GAT5’  Trên mARN: 3’GAU5’ (hay 5’UAG3’) là mã kết thúc  làm chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi một axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường.

 IV sai. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành G - X xảy ra tại nucleotit thứ nhất  không đổi trình tự axit amin.


Câu 40:

22/07/2024

Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:

STT

Phép lai P

T lệ kiểu hình F1 (%)

Mắt đ

Mt trắng

Mt vàng

Mt nâu

1

mắt đ (a)  mt đỏ (b)

75

0

0

25

2

mắt vàng (c)  mắt trắng (d)

0

50

50

0

3

mắt nâu (e)   mắt vàng (f)

0

25

25

50

Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.

II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

III. Cho (d) giao phối với e, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2: 1.

Xem đáp án

Phép lai 1: mắt đỏ (a)    mắt đỏ (b)  3 mắt đỏ : 1 mắt nâu  đỏ > nâu

Phép lai 3: mắt nâu (e)   mắt vàng (f)  1 trắng : 1 vàng: 2 nâu  nâu > vàng > trắng.

 Thứ tự trội lặn: đỏ > nâu> vàng> trắng

Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông nâu>A3: lông vàng >A4: lông trắng.

PL1: XA1Y (a)  XA1XA2(b)  1 XA1XA11: 1 XA1XA2:1 XA1Y: 1XA2Y

PL2: XA3Y (c)  XA4XA4 (d)  XA3XA4: XA4Y

PL3: XA2Y (e)  XA3XA4 (f)  1 XA2XA3: 1XA2XA4: 1XA3Y: 1 XA4Y

Xét các phát biểu:

I sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: XA2Y; XA2XA2/3/4.

II sai, có 1 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

III đúng, (d)  (e): XA4XA4(d)  XA2Y (e)  1XA2XA4: 1 XA4Y KH, KG: 1:1.

IV sai,  mắt đỏ  mắt nâu: XA1Y  XA2XA3/4  tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay