Câu hỏi:
22/07/2024 143
Cơ thể có kiểu gen có các gen liên kết hoàn toàn giảm phân bình thường sẽ tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ
Cơ thể có kiểu gen có các gen liên kết hoàn toàn giảm phân bình thường sẽ tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 100%.
C. 75%.
D. 25%.
Trả lời:
Chọn đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể làm cho gen không được biểu hiện.
II. Đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G-X không thể làm cho bộ ba mã hóa axitamin trở thành bộ ba kết thúc.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, 1 phân tử 5-BU kết cặp với A của mạch khuôn thì luôn làm phát sinh đột biến gen.
IV. Đột biến làm giảm chiều dài của gen có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polypeptide.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể làm cho gen không được biểu hiện.
II. Đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G-X không thể làm cho bộ ba mã hóa axitamin trở thành bộ ba kết thúc.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, 1 phân tử 5-BU kết cặp với A của mạch khuôn thì luôn làm phát sinh đột biến gen.
IV. Đột biến làm giảm chiều dài của gen có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polypeptide.
Câu 2:
Khi nói về các quy luật di truyền, khi không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 9:6:1 thì chắc chắn tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II.Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền gen ở tế bào chất.
III.Tính trạng do gen lặn nằm trên X quy định sẽ biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ.
IV.Khi các gen liên kết hoàn toàn sẽ không tạo ra biến dị tổ hợp.
Khi nói về các quy luật di truyền, khi không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 9:6:1 thì chắc chắn tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II.Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền gen ở tế bào chất.
III.Tính trạng do gen lặn nằm trên X quy định sẽ biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ.
IV.Khi các gen liên kết hoàn toàn sẽ không tạo ra biến dị tổ hợp.
Câu 3:
Mạch bổ sung của gen B ở một vi khuẩn có 300 adenine (A) và 350 thymine(T). Theo lý thuyết phân tử ARN được phiên mã từ gen B có bao nhiêu uraxil (U)?
Mạch bổ sung của gen B ở một vi khuẩn có 300 adenine (A) và 350 thymine(T). Theo lý thuyết phân tử ARN được phiên mã từ gen B có bao nhiêu uraxil (U)?
Câu 4:
Biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân tạo giao tử; loại giao tử AB có thể chiếm tỉ lệ
Biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân tạo giao tử; loại giao tử AB có thể chiếm tỉ lệ
Câu 5:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định theo đồ chuyển hoá các chất như sau:
Cho biết các alen lặn a, b, d đều không tạo được các enzim A, B, D tương ứng khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng?
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định theo đồ chuyển hoá các chất như sau:
Cho biết các alen lặn a, b, d đều không tạo được các enzim A, B, D tương ứng khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng?
Câu 6:
Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:
Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 84 triplet.
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp G - X ở bộ ba thứ 82 làm biến đổi thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp.
III. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X - G bằng cặp A - T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.
IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G - X ở bộ ba thứ nhất làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi trình tự sắp xếp các axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.
Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:
Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 84 triplet.
II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp G - X ở bộ ba thứ 82 làm biến đổi thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp.
III. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X - G bằng cặp A - T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.
IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G - X ở bộ ba thứ nhất làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi trình tự sắp xếp các axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.
Câu 7:
Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:
I. Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.
II. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8.
III. Tế bào A tạo ra tối đa là 3 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.
IV.Ở giai đoạn phân bào trong hình bên, tế bào đang có 8 chuỗi polynucleotide.
Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:
I. Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp. II. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8. III. Tế bào A tạo ra tối đa là 3 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét. IV.Ở giai đoạn phân bào trong hình bên, tế bào đang có 8 chuỗi polynucleotide.
|
Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
Câu 8:
Ở cá xương dòng máu chảy trong mao mạch mang và dòng nước chảy qua mang có đặc điểm nào sau đây?
Ở cá xương dòng máu chảy trong mao mạch mang và dòng nước chảy qua mang có đặc điểm nào sau đây?
Câu 9:
Sự mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau hình biểu hiện kiểu hình khác nhau. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
I.Hai anh em ruột được nuôi dưỡng trong 2 gia đình khác nhau nên chiều cao khác nhau.
II.Hai cây thuộc cùng một dòng thuần, được trồng trong 2 môi trường khác nhau nên có chiều cao khác nhau.
III.Cùng giống cam Vân Canh nhưng trồng ở các vùng đất khác nhau sẽ cho chất lượng quả khác nhau.
IV.Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa khác nhau tùy thuộc vào độ pH của đất.
Sự mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau hình biểu hiện kiểu hình khác nhau. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
I.Hai anh em ruột được nuôi dưỡng trong 2 gia đình khác nhau nên chiều cao khác nhau.
II.Hai cây thuộc cùng một dòng thuần, được trồng trong 2 môi trường khác nhau nên có chiều cao khác nhau.
III.Cùng giống cam Vân Canh nhưng trồng ở các vùng đất khác nhau sẽ cho chất lượng quả khác nhau.
IV.Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa khác nhau tùy thuộc vào độ pH của đất.
Câu 10:
Bộ nhiễm sắc thể của một loài là 2n = 24, ở thể đột biến tam bội trong tế bào có số nhiễm sắc thể là
Bộ nhiễm sắc thể của một loài là 2n = 24, ở thể đột biến tam bội trong tế bào có số nhiễm sắc thể là
Câu 11:
Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết ra insulin làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm về mức bình thường. Insulin đã làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu bằng cách nào sau đây?
Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết ra insulin làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm về mức bình thường. Insulin đã làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu bằng cách nào sau đây?
Câu 12:
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen xảy ra sự đổi chỗ giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?
(1) ABDE, abde, AbDe, aBdE. (2) ABDE, ABde, abDe, abdE.
(3) ABDE, abde, ABDe, abdE. (4) ABDE, abde, ABdE, abDe.
(5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe.
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen xảy ra sự đổi chỗ giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?
(1) ABDE, abde, AbDe, aBdE. (2) ABDE, ABde, abDe, abdE.
(3) ABDE, abde, ABDe, abdE. (4) ABDE, abde, ABdE, abDe.
(5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe.
Câu 13:
Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thuần chủng (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 3: 3: 1: 1. Nếu có hoán vị gen thì tần số nhỏ hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F2 các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể có 1 loại kiểu gen quy định.
II. Ở F2 có thể có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.
III. Ở F2 có thể có 4 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.
IV. Hai gen trên có thể nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thuần chủng (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 3: 3: 1: 1. Nếu có hoán vị gen thì tần số nhỏ hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F2 các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể có 1 loại kiểu gen quy định.
II. Ở F2 có thể có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.
III. Ở F2 có thể có 4 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.
IV. Hai gen trên có thể nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
Câu 14:
Khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 15:
Người ta có thể nhận biết được trứng tằm nào sẽ nở ra con đực, trứng tằm nào sẽ nở ra con cái dựa trên màu sắc trứng. Con người đã vận dụng hiểu biết về hiện tượng di truyền nào để biết được đặc điểm trên?
Người ta có thể nhận biết được trứng tằm nào sẽ nở ra con đực, trứng tằm nào sẽ nở ra con cái dựa trên màu sắc trứng. Con người đã vận dụng hiểu biết về hiện tượng di truyền nào để biết được đặc điểm trên?