Câu hỏi:

20/09/2024 495

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể làm cho gen không được biểu hiện.

II. Đột biến thay thế cặp A- T bằng cặp G-X không thể làm cho bộ ba mã hóa axitamin trở thành bộ ba kết thúc.

III. Trong quá trình nhân đôi ADN, 1 phân tử 5-BU kết cặp với A của mạch khuôn thì luôn làm phát sinh đột biến gen.

IV. Đột biến làm giảm chiều dài của gen có thể làm tăng số axit amin của chuỗi polypeptide.

A. 1

B. 3.  

Đáp án chính xác

C. 2.   

D. 4.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

- I đúng.

- II sai vì 3 bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA → Bộ ba trên mạch mã gốc của gen là: 3’ATT5\ 3’ATX5’ 3\AXT5’ nếu thay thế một cặp A - T bằng cặp G - X thì 3’ATX5’ thành 3’ATT5’ và bộ ba này trên mARN là 5’UAA3’ (là bộ ba kết thúc)

- III đúng.

- IV đúng vì mất Nu → thay đổi bộ ba → không làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm → chuỗi polipeptit dài ra.

Có 3 phát biểu đúng.

B đúng.

* Tìm hiểu "Đột biến gene"

1. Khái niệm

- Đột biến gene là sự thay đổi trong cấu trúc của gene, có liên quan đến một hay một số cặp nucleotide.

- Đột biến làm thay đổi một cặp nucleotide trong gene được gọi là đột biến điểm.

- Đột biến gene có thể làm thay đổi nhiều cặp nucleotide và có thể làm thay đổi kiểu hình hoặc không.

- Khi sinh vật mang gene đột biến biểu hiện kiểu hình khác thường thì được gọi là thể đột biến. Trong phạm vi bài này, chỉ xem xét loại đột biến điểm.

2. Các dạng đột biến gene

- Dựa trên cơ chế phát sinh đột biến, các nhà di truyền học phân chia đột biến điểm thành các loại: thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác, thêm một cặp nucleotide và mất một cặp nucleotide.

- Các đột biến gene cũng có thể được phân loại theo các tiêu chí khác nhau như đột biến trội/lặn, có lợi hại hay trung tính, có làm thay đổi trình tự amino acid hay không, ...

3. Nguyên nhân

- Đột biến gene có thể xảy ra một cách tự phát hoặc do tác động của các tác nhân đột biến vật lí, hoá học và sinh học.

- Đột biến tự phát xảy ra trong tế bào phần nhiều là do sai sót trong quá trình tái bản DNA. Các tác nhân gây đột biến gene có thể là các chất hoá học khác nhau như 5-bromouracil (5-BrU), HNO2, ethyl methane sulfonate (EMS), các tác nhân vật lí như tia tử ngoại (UV) cũng có thể gây nên đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotide.

4. Cơ chế phát sinh

a) Đột biến thêm/mất cặp nucleotide

- Trong quá trình tái bản DNA, nếu một nucleotide được sử dụng làm khuôn hai lần thì mạch mới được tổng hợp sẽ có thêm một nucleotide.

- Khi một nucleotide không được sử dụng làm khuôn, mạch mới tổng hợp sẽ bị mất một nucleotide. Sau lần tái bản kế tiếp, các đột biến này sẽ dẫn đến thêm hoặc mất một cặp nucleotide.

- Gene có thể bị đột biến trong quá trình tái bản hoặc không tái bản nếu bị tác động của các tác nhân đột biến.

Ví dụ: Tia UV cũng có thể làm hai T trên cùng một mạch liên kết với nhau và khi tế bào sửa chữa thường dẫn đến đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide. Chất độc màu cam (acridine orange) và dioxin có thể chèn vào DNA gây nên đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotide.

b) Đột biến thay thế cặp nucleotide

- Trong quá trình tái bản DNA, một số chất có cấu trúc giống với base bình thường được gắn vào mạch mới tổng hợp có thể gây ra đột biến thay thế nucleotide.

Ví dụ: Chất 5-bromouracil có thể bắt cặp với adenine dẫn đến đột biến thay thế cặp A - T bằng G-C.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

Giải SGK Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gene

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Khi nói về các quy luật di truyền, khi không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 9:6:1 thì chắc chắn tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

II.Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền gen ở tế bào chất.

III.Tính trạng do gen lặn nằm trên X quy định sẽ biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ.

IV.Khi các gen liên kết hoàn toàn sẽ không tạo ra biến dị tổ hợp.

Xem đáp án » 22/07/2024 391

Câu 2:

Mạch bổ sung của gen B ở một vi khuẩn có 300 adenine (A) và 350 thymine(T). Theo lý thuyết phân tử ARN được phiên mã từ gen B có bao nhiêu uraxil (U)?

Xem đáp án » 23/07/2024 365

Câu 3:

Biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AbaB giảm phân tạo giao tử; loại giao tử AB có thể chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 22/07/2024 322

Câu 4:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định theo đồ chuyển hoá các chất như sau:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định theo đồ chuyển hoá các chất như sau: (ảnh 1)

Cho biết các alen lặn a, b, d đều không tạo được các enzim A, B, D tương ứng khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng?

Xem đáp án » 22/07/2024 298

Câu 5:

Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:

Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:     Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ (ảnh 1)

Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 84 triplet.

II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp G - X ở bộ ba thứ 82 làm biến đổi thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp.

III. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X - G bằng cặp A - T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.

IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G - X ở bộ ba thứ nhất làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi trình tự sắp xếp các axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.

Xem đáp án » 22/07/2024 259

Câu 6:

Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:

 Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét (ảnh 1)

 

I. Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.

II. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8.

III. Tế bào A tạo ra tối đa là 3 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.

IV.Ở giai đoạn phân bào trong hình bên, tế bào đang có 8 chuỗi polynucleotide.

 

Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 22/07/2024 236

Câu 7:

Ở cá xương dòng máu chảy trong mao mạch mang và dòng nước chảy qua mang có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án » 22/07/2024 225

Câu 8:

Sự mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng một kiểu gen khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau hình biểu hiện kiểu hình khác nhau. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

I.Hai anh em ruột được nuôi dưỡng trong 2 gia đình khác nhau nên chiều cao khác nhau.

II.Hai cây thuộc cùng một dòng thuần, được trồng trong 2 môi trường khác nhau nên có chiều cao khác nhau.

III.Cùng giống cam Vân Canh nhưng trồng ở các vùng đất khác nhau sẽ cho chất lượng quả khác nhau.

IV.Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa khác nhau tùy thuộc vào độ pH của đất.

Xem đáp án » 23/07/2024 225

Câu 9:

Bộ nhiễm sắc thể của một loài là 2n = 24, ở thể đột biến tam bội trong tế bào có số nhiễm sắc thể là

Xem đáp án » 22/07/2024 221

Câu 10:

Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết ra insulin làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm về mức bình thường. Insulin đã làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án » 22/07/2024 219

Câu 11:

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBbDEde xảy ra sự đổi chỗ giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?

(1) ABDE, abde, AbDe, aBdE.                       (2) ABDE, ABde, abDe, abdE.

(3) ABDE, abde, ABDe, abdE.                       (4) ABDE, abde, ABdE, abDe.

(5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe.

Xem đáp án » 22/07/2024 210

Câu 12:

Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thuần chủng (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 3: 3: 1: 1. Nếu có hoán vị gen thì tần số nhỏ hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Ở F2 các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể có 1 loại kiểu gen quy định.

II. Ở F2thể có 3 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.

III. Ở F2 có thể có 4 kiểu gen quy định 2 tính trạng trên.

IV. Hai gen trên có thể nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

Xem đáp án » 22/07/2024 201

Câu 13:

Khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 22/07/2024 197

Câu 14:

Người ta có thể nhận biết được trứng tằm nào sẽ nở ra con đực, trứng tằm nào sẽ nở ra con cái dựa trên màu sắc trứng. Con người đã vận dụng hiểu biết về hiện tượng di truyền nào để biết được đặc điểm trên?

Xem đáp án » 23/07/2024 193

Câu 15:

Một loài thực vật xét 2 cặp gen: A,a và B, b qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F2 sai?=

Xem đáp án » 22/07/2024 190

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »