Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học THPT huyện Thuận Thành, Bắc Ninh có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT huyện Thuận Thành, Bắc Ninh có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT huyện Thuận Thành, Bắc Ninh có đáp án

  • 220 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024
Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là:
Xem đáp án

Cách giải:

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng, ta có:

Aa×Aa34 A:14aaBB×BB100%BBDd×Dd34D:14ddEe×Ee34E:14ee

Tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là: 34×34×34=2764

Chọn C.


Câu 2:

22/07/2024

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?

Xem đáp án

Cách giải:

F1 cho tỉ lệ 1:1:1:1 → Có 4 tổ hợp giao tử → Mỗi cơ thể bố, mẹ cho 2 loại giao tử ( không có chứa giao tử AB) P: Abab×aBab

Chọn A.


Câu 3:

18/07/2024

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Kiểu hình xanh nhăn có KG: aabb

Cách giải:

Để thế hệ lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn (aabb) thì bố hoặc mẹ đều không cho giao tử ab.

Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai C là ở cơ thể aaBB không tạo giao tử ab

Chọn C.


Câu 4:

21/07/2024

Cho các thành tựu:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E Coli sản xuất insulin của người.

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Số nội dung đúng nói về thành tựu đạt được nhờ công nghệ gen là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Lí thuyết thành tựu công nghệ gen

Cách giải:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền.

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường là thành tựu của ứng dụng phương pháp đột biến kết hợp với lai hữu tính.

(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền.

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao là thành tựu của ứng dụng phương pháp đột biến kết hợp với lai hữu tính.

Có 2 nội dung đúng

Chọn A.


Câu 5:

22/07/2024

Thể tứ bội kiểu gen AAaa tiến hành giảm phân cho tỉ lệ giao tử như thế nào. Biết rằng cây tứ bội 4n khi giảm phân cho giao tử lưỡng bội 2n?

Xem đáp án

Cách giải:

Thể tứ bội kiểu gen AAaa tiến hành giảm phân cho tỉ lệ giao tử là: 1AA: 4Aa: 1aa

Chọn D.


Câu 6:

22/07/2024

Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là:

(1) Đột biến.                   (2) Giao phối không ngẫu nhiên.                    (3) CLTN.

(4) Yếu tố ngẫu nhiên.    (5) Di – nhập gen.

Xem đáp án

Cách giải:

Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là:

(1) Đột biến.

(4) Yếu tố ngẫu nhiên.

(5) Di – nhập gen.

Chọn D.


Câu 7:

22/07/2024

Những ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1). Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2). Hạt phấn của cây loài này thường không thụ phấn được cho cây loài khác.

(3). Tinh trùng cóc thụ tinh cho trứng nhái tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(4). Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau nên không thụ tinh cho nhau.

Xem đáp án

Cách giải:

Những ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1). Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(3). Tinh trùng cóc thụ tinh cho trứng nhái tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

Chọn C.


Câu 8:

30/07/2024

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đột biến mất đoạn và lặp đoạn có thể được xảy ra trong giảm phân.

A đúng.

- Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

B sai.

- Đột biến mất đoạn luôn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

C sai.

- Đột biến chuyển đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.

D sai.

* Tìm hiểu về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST)

1. Khái niệm

- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, thực chất là sắp xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn2. Các dạng đột biến cấu trúc NST

a. Mất đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST

- Làm giảm số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.

b. Lặp đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến làm cho một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.

- Làm tăng số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.

c. Đảo đoạn

Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?A. thay thế một cặp nucleotit     (ảnh 1)

- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và đảo ngược 180o và nối lại.

- Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

- Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

d. Chuyển đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.

- Một số gen trên NST thể này chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.

- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Giải SGK Sinh 12 Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể


Câu 9:

22/07/2024

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Cách giải:

P: A-B-  A-bb

F1 : A-B- = 40%

Do F1 thu được 4 loại kiểu hình ↔ có xuất hiện kiểu hình aabb → P phải có dạng (Aa, Bb)  (Aa, bb)

F1 A-B- = 40% → 2 gen nằm trên cùng 1 NST, có hoán vị gen xảy ra

P: (Aa,Bb) ×Abab

Có F1: aabb = 50% – A-B- = 10%

           A-bb = 25% + aabb = 35%

            aaB- = 25% – aabb = 15% → C sai

F1: aabb = 10%

Mà P: Abab cho giao tử ab = 0,5

→ cây P (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,2

→ cây P : Abab, f = 40% → A đúng

→ giao tử : AB = ab = 0,3 và Ab = aB = 0,2

F1 lá nguyên hoa trắng thuần chủng Ab/Ab có tỉ lệ : 0,2 x 0,5 = 10% D đúng

Chọn C.

Câu 10:

04/12/2024

Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n ) cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu hình ở F2là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n ) cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu hình ở F2là: (3:1)n

- Dựa theo Lí thuyết quy luật phân li độc lập

Cách giải:

Theo quy luật phân li độc lập của Menden, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì:

- Số loại kiểu gen ở F2 là: (1: 2 :1)n

- Số loại kiểu hình ở F2 là: (3:1)n

→ D đúng.A,B,C sai.

* . Thí nghiệm

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

2. Nhận xét

- F2 xuất hiện 2 tổ hợp kiểu hình khác bố mẹ (vàng nhăn và xanh trơn).

- Xét riêng từng cặp tính trạng (màu sắc, vỏ hạt) đều có tỉ lệ 3:1 → tỉ lệ 9: 3:3 :1 = (3:1)x(3:1).

- Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử.(Nội dung định luật phân li độc lập)

3. Sơ đồ của pháp lai:Lý thuyết Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

II: Cơ sở tế bào học

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Các gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập khi giảm phân:

+ Các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử độc lập → sự phân li độc lập của các alen

+ Sự phân li cặp NST xảy ra với xác xuất như nhau → 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab).

- Các nhau tử kết hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh → Xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau (Biến dị tổ hợp)

* Điều kiện nghiệm đúng:

- Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

- Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

- Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng

- Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập


Câu 11:

22/07/2024

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường khác khu, phát biểu nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Phương pháp:

Lí thuyết quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí

Cách giải:

Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

Chọn C.


Câu 12:

22/07/2024

Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?

Xem đáp án

Cách giải:

Phát biểu sai: Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.

Chọn A.


Câu 13:

23/07/2024

Khi nói về quan điểm di truyền của Menđen, nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Cách giải:

Nhận định sai: Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau

Chọn B.


Câu 14:

22/07/2024

Lai phân tích là phép lai:

Xem đáp án

Phương pháp:

Khái niệm phép lai phân tích11

Cách giải:

Lai phân tích là phép lai: Giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen

Chọn C.


Câu 15:

22/07/2024

Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc của ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất?

Xem đáp án

Phương pháp:

Đột biến thêm, mất đoạn gây hậu quả nghiêm trọng nhất

Cách giải:

So sánh với đoạn mã bộ ba trên mạch mã gốc, ta thấy loại D thêm 1 nu T → thay đổi bộ ba từ vị trí thêm nu → gây hậu quả nghiêm trọng

Chọn D.


Câu 16:

20/07/2024

Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hoá ở động vật?

Xem đáp án

Phương pháp:

Xem lại các hình thức tiêu hóa ở động vật

Cách giải:

B đúng: Động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hoá

Chọn B.


Câu 17:

20/07/2024

Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự:

Xem đáp án

Phương pháp:

Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng do đảm nhận những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Cách giải:

Cánh chim có nguồn gốc từ chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc biểu bì

Chọn A.


Câu 18:

22/07/2024

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền ?

I. Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba.

II. Có tất cả 64 bộ ba mã hóa cho các loại axit amin.

III. Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U, có thể mã hóa cho tối đa 7 loại axit amin.

IV. Codon 5’UAG3’ mã hóa cho axit amin mở đầu khi tổng hợp protein

Xem đáp án

Phương pháp:

Với n loại nuclêôtit, có thể tạo tối đa n3 mã bộ ba.

Cách giải:

I đúng, tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba.

II đúng, có tất cả 64 bộ ba mã hóa cho các loại axit amin.

III đúng, vì 2 loại nu có thể tạo tối đa 8 bộ 3 trong đó của UAA là bộ ba kết thúc → có 7 bộ ba mã hóa cho aa

IV sai, 5’UAG3’ là bộ ba kết thúc

Chọn D.


Câu 19:

22/07/2024

Cơ quan nào sau đây của cây Báng súng thực hiện quá trình quang hợp?

Xem đáp án

Phương pháp:

Cây báng súng ưa khí hậu khô hạn

Cách giải:

Lá của cây Báng súng thực hiện quá trình quang hợp

Chọn A.


Câu 20:

23/07/2024

Mức phản ứng là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Khái niệm mức phản ứng

Cách giải:

Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau

Chọn B.


Câu 21:

20/07/2024

Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin tạo màu lông ở giống thỏ Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá?

Xem đáp án

Phương pháp:

Ở thỏ Himalaya bình thường, các vị trí tiếp xúc với nhiệt độ thấp sẽ mọc ra màu lông đen do có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin, nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì lông mọc ở đó lại có màu đen.

Cách giải:

Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp melanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp melanin làm lông trắng.

Chọn B.


Câu 22:

22/07/2024

Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng:

Xem đáp án

Phương pháp:

Tần số hoán vị gen được tính bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen. Tần số hoán vị gen dao động 0% - 50%.

Cách giải:

Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng tổng tỷ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị.

Chọn C.


Câu 23:

22/07/2024

Alen B ở sinh vật nhân thực có 600 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G=2/3. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G -X bằng 1 cặp A -T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là

Xem đáp án

Phương pháp:

Tính loại nu của G → Tính số nu của gen b → Tính số liên kết hidro

Cách giải:

Số loại nu G là: 600:23=900 ( nu)

Số nu của gen b là:

G=900-1=899

A=600+1=601

Tổng số liên kết hidro của alen b là: 2×601+3×899=3899

Chọn D.


Câu 24:

23/07/2024

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E Coli, khi môi trường có lactose thì

Xem đáp án

Phương pháp:

Khi môi trường có lactozo thì protein ức chế sẽ liên kết với lactozo, lactozo làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế và nên protein ức chế không liên kết với vùng vận hành do đó quá trình phiên mã vẫn xảy ra.

Cách giải:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E Coli, khi môi trường có lactozo thì protein ức chế không gắn vào vùng vận hành

Chọn C.


Câu 25:

19/08/2024

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Cả 2 mạch đơn được sử dụng để tổng hợp mạch mới.

A sai.

- Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ – 3’.

B sai.

- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) và nguyên tắc bán bảo tồn.

C đúng.

- Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

D sai.

* Tìm hiểu "Quá trình nhân đôi DNA"

- Tháo xoắn ADN và tạo chạc ba sao chép. Dưới sự tác dụng của các enzim tháo xoắn, thì 2 mạch đơn của ADN phân tách nhau dần tạo nên chạc ba tái bản và để lộ ra hai mạch khuôn. Tại đây thì enzim tháo xoắn chia thành hai loại là gyrase và helicase. Gyraza hay còn có tên gọi khác là topoisomerase mang chức năng làm duỗi thẳng phân tử ADN (chuyển ADN từ cấu trúc mạch xoắn thành ADN có cấu trúc mạch thẳng). Helicase là enzim làm đứt gãy các liên kết hiđrô và tách 2 mạch của phân tử ADN thành 2 mảnh.

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? (ảnh 1)

- Các mạch ADN được tổng hợp mới. Enzim ADN polymerase sử dụng các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để tổng hợp 2 mạch bổ sung trên 2 mạch khuôn dựa trên nguyên tắc bổ sung (NTBS). Vì ADN polymerase chỉ có thể gắn nucleotide vào nhóm 3'-OH mà không thể gắn vào các chỗ khác nên: Trên mạch khuôn mang chiều 3'-5', mạch bổ sung được liên tục tổng hợp, theo chiều 5'-3' hướng đến chạc sao chép thứ ba. Trên mạch khuôn 5'-3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5'-3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo ra các đoạn okazaki ngắn, các đoạn này được kết hợp lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000-2000 nucleotide).

- Quá trình tạo thành hai phân tử DNA. Sau khi kết thúc hai bước trên thì 2 phân tử DNA com sẽ được hình thành qua các bước: Sau khi kết hợp trùng khớp được tất cả các base lại với nhau (A – T, C – G) thì Enzyme exonuclease dần xóa bỏ các đoạn mồi và những nucleotide được xem là lấp đầy vào các vị trí tương ứng. Enzyme DNA ligase đóng trình tự DNA, tạo thành hai sợi kép nối liền liên tục. Quá trình sao chép kết thúc thì 2 phân tử DNA con vừa được tạo thành tự động chuyển về dạng chuỗi xoắn kép mang cấu trúc giống y hệt DNA mẹ.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Giải SGK Sinh học 12 Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA


Câu 26:

22/07/2024

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hidro nhưng không làm tăng số nucleotit của gen?

Xem đáp án

Phương pháp:

Không làm thay đổi số nucleotide → Đột biến thay thế

Cách giải:

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hidro nhưng không làm tăng số nucleotit của gen: Đột biến thay thế cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X

Chọn C.


Câu 27:

23/07/2024

Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.

Xem đáp án

Cách giải:

Thế hệ thứ nhất có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1

Thế hệ thứ 2 có cấu trúc di truyền: 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa = 1

Tính tần số alen ở thế hệ thứ 2: không đổi

→ tần số Aa giảm 1 nửa

→ tự thụ phấn

Vậy quần thể có cấu trúc di truyền 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa = 1 tự thụ phấn 1 lần; tỷ lệ Aa = 0,08

Chọn D.


Câu 28:

22/07/2024

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Phương pháp:

Các dạng đột biến như mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn chỉ xảy ra trên 1 NST

Cách giải:

Dạng đột biến NST làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 NST là đột biến chuyển đoạn

Chọn D.


Câu 29:

20/07/2024

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

Xem đáp án

Phương pháp:

Đại diện của hệ tuần hoàn đơn: lớp cá

Cách giải:

Cá chép đồng có hệ tuần hoàn đơn

Chọn A.


Câu 30:

14/09/2024

Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:  D sai, khi nhiệt độ tăng thì không phải lúc nào cũng dẫn đến cường độ quang hợp tăng.

*Tìm hiểu thêm: "Các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp"

Ánh sáng

Khí CO2

Nhiệt độ

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Giải Sinh học 11 Bài 4: Quang hợp ở thực vật

 


Câu 31:

22/07/2024

Mã di truyền có tính thoái hoá là hiện tượng

Xem đáp án

Phương pháp:

Đặc điểm của mã di truyền

Cách giải:

Mã di truyền có tính thoái hoá là hiện tượng có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

Chọn D.


Câu 32:

22/07/2024

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là:

Xem đáp án

Cách giải:

Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong

đó tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể = 0,64

Chọn C.


Câu 33:

22/07/2024

Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:

+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.

+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.

Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế :

Xem đáp án

Cách giải:

Vậy để tạo ra kiểu gen có cả ABCde và Fghik thì trong giảm phân của tế bào sinh tinh này phải có sự trao đổi chéo ở cả 2 NST:NST số 1 trao đổi chéo ở đoạn ABC với de và NST số 2 trao đổi chéo đoạn F và dhik

Chọn C.


Câu 34:

22/07/2024

Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A, Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

1. Tần số alen IA trong quần thể là 0,3.

2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quần thể là 0,36.

3. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%

4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai, có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và me là 25%

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + p2aa=1

Cách giải:

IOIO=0,36IO=0,6

Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên  IO+IA2=0,81IA=0,3;IB=0,1 

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

0,6IO+0,1IB+0,3IA2=0,36IOIO+0,01IBIB+0,09IAIA+0,03IAIB+0,36IAIO+0,12IBIO

Xét các phát biểu:

1. đúng

2. sai, nhóm máu B dị hợp là 0,12

3. Xác suất họ sinh con nhóm máu O là:

0,36:0,45´0,12:0,13´0,25 = 18,46%  ? (3) sai

4. xác suất họ sinh con gái là 0,5; xác suất sinh con có nhóm máu khác bố mẹ là 0,5 (nhóm O và nhóm AB)

→ Xác suất cần tính là 0,25

Chọn B.


Câu 35:

22/07/2024

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 quả đỏ: 1 quả vàng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Dựa vào số tổ hợp giao tử ở đời con

Cách giải:

F1 có 4 tổ hợp giao tử → P dị hợp 1 cặp gen → Aa ´ Aa

Chọn D.


Câu 36:

20/07/2024

Khi nói về nhiễm sắc thể , nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phương pháp:

Lí thuyết về cấu trúc nhiễm sắc thể

Cách giải:

Thành phần NST gồm ADN và protein loại histon → A sai

Chọn A

Câu 37:

22/07/2024

Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ nói về :

Xem đáp án

Phương pháp:

Lí thuyết về các nhân tố tiến hóa

Cách giải:

Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ nói về di nhập gen

Chọn B.


Câu 38:

26/12/2024

Sự di truyền tính trạng chỉ do gen nằm trên NST Y quy định như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Sự di truyền tính trạng chỉ do gen nằm trên NST Y quy định Chỉ di truyền ở giới dị giao.  

Phương pháp:

Tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định di truyền thẳng

Cách giải:

NST Y không quyết định giới đực hay cái, ví dụ ở gà XY là gà mái nhưng ở ruồi giấm XY lại là ruồi đực.

Tuy nhiên Y quyết định giới là đồng giao tử hay dị giao tử.

Nếu gen trên Y thì sẽ chỉ được truyền cho giới dị giao tử mà thôi.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Mở rộng:

 Di truyền liên kết với giới tính

a. Gen trên NST X

- Thí nghiệm:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Giải thích:

+ Gen qui định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y.

+ Cá thể đực XY chỉ cần 1 alen mằn trên X đã biểu hiện ra kiểu hình.

- Kết luận: Gen trên NST X di truyền theo qui luật di truyền chéo: Ông ngoại (P) → con gái (F1) → Cháu trai (F2)

- Sơ đồ lai:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

b. Gen trên NST Y

- Thường NST Y ở các loài chứa ít gen.

- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này qui định chỉ được biểu hiện ở 1 giới.

- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.

c. Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Trong thực tiễn sản xuất người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất..

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân


Câu 40:

23/07/2024

NST giới tính là loại NST:

Xem đáp án

Phương pháp:

Lí thuyết về NST giới tính

Cách giải:

NST giới tính là loại NST chỉ xảy ra đột biến ở cặp XY.

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay