(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Lục Ngạn, Bắc Giang có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Lục Ngạn, Bắc Giang có đáp án
-
441 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
10/08/2024Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của
Đáp án đúng là : B
- Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hoàn lưu khí quyển, địa hình.
Ví dụ:
- Khi Nam Bộ và Tây Nguyên đón gió mùa Tây Nam đem lại mưa lớn thì Đông Trường Sơn là mùa khô. Ngược lại, khi Đông Trường Sơn đón Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc từ biển vào đem lại mưa lớn thì Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
- Đầu mùa hạ, khi gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến đem lại mưa cho vùng núi phía Tây, trong khi vùng núi phía đông là hiện tượng phơn khô nóng.
- Vị trí địa lý ảnh hưởng đến niền nhiệt nước ta
Những đặc điểm của vị trí làm cho khí hậu nước ta có nét độc đáo: + Nước ta nằm trong khoảng 8°34'B đến 23°23'B, nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu. + Nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á, khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
- hình dạng lãnh thổ
Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam vì càng về phía Nam góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều.
- Hoàn lưu khí quyển
Hoàn lưu khí quyển ảnh hưởng đến Việt Nam là một phần của hoàn lưu gió mùa Đông Nam Á .Nhìn chung, miền Bắc đất nước có bốn mùa đông, xuân, hạ, thu.[9] Ở miền Nam chỉ có hai mùa: mùa khô và mùa ẩm
- Địa hình
Nước ta có địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế nên tính chất nhiệt đới của khí hậu vẫn được bảo toàn. - Theo quy luật đai cao cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,6 độ C. Vì vậy, những vùng núi cao có nhiệt độ thấp hơn nền nhiệt độ trung bình của cả nước.
→B đúng.A,C,D sai
* Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.
- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).
a)Phần lãnh thổ phía Bắc
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
b)Phần lãnh thổ phía Nam
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…
Xem thêm các bài viêt liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Câu 2:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết núi Bà Đen thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.
Cách giải:
Núi Bà Đen thuộc tỉnh Tây Ninh.
Chọn A.
Câu 3:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22
Cách giải:
Trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô nhỏ nhất là Bắc Giang.
Chọn A.
Câu 4:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có trung tâm công nghiệp nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 26
Cách giải:
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có trung tâm công nghiệp Cẩm Phả.
Chọn A.
Câu 5:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu?
Phương pháp:
Atlat Địa Việt Nam trang 17
Cách giải:
tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu là Kon Tum.
Chọn D.
Câu 6:
18/07/2024Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng cần đảm bảo
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng cần đảm bảo tăng trưởng kinh tế nhanh gắn với việc giải quyết vấn đề xã hội, môi trường nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững.
Chọn B.
Câu 7:
20/07/2024Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là tập trung đầu tư, phát triển khâu chế biến, mở rộng thị trường.
Chọn C.
Câu 8:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Bắc?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Trạm khí tượng thuộc miền khí hậu phía Bắc là Đồng Hới.
Chọn C.
Câu 9:
17/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông vận tải đường bộ nước ta?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Giao thông vận tải đường bộ nước ta có mạng lưới đường được mở rộng và hiện đại hóa.
Chọn D.
Câu 10:
20/07/2024Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ NĂM 2017 CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
Nước |
Diện tích (Nghìn km2) |
Dân số (Triệu người) |
An-giê-ri |
2381,7 |
42,2 |
Ai Cập |
1001,5 |
93,4 |
Li-bi |
1759,5 |
6,4 |
Ma-rốc |
446,6 |
35,1 |
(Nguồn số liệu theo Website: https://www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia sau đây có mật độ dân số thấp nhất?
Phương pháp:
Xử lí bảng số liệu.
Cách giải:
Li-bi là quốc gia có mật độ dân số thấp nhất.
Chọn C.
Câu 11:
20/07/2024Phần đất liền của nước ta
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Phần đất liền của nước ta giáp với Biển Đông rộng lớn.
Chọn B.
Câu 12:
20/07/2024Cho biểu đồ sau:
(Nguồn số liệu theo Website: https://www.gso.gov.vn)
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2010-2016
Nhận xét nào sau đây đúng GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin giai đoạn 2010-2016?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
GDP của Phi-lip-pin tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a trong giai đoạn 2010-2016.
Chọn C.
Câu 13:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh Lạng Sơn.
Chọn C.
Câu 14:
22/07/2024Vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là Đông Nam Bộ (Tài nguyên giàu có, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện, lao động có tay nghề cao, thu hút đầu tư nước ngoài lớn...).
Chọn C.
Câu 15:
20/07/2024Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:9
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Đông Bắc nằm ở phía Bắc, có các cánh cung mở rộng về phía Bắc, phía Đông => tạo hành lang hút gió mùa đông bắc => nhiệt độ hạ thấp vào mùa đông => Thiên nhiên mang sắc thái khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
Chọn C.
Câu 16:
21/07/2024Sông ngòi nước ta có đặc điểm là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sông ngòi nước ta có đặc điểm là chế độ nước theo mùa.
Chọn B.
Câu 17:
18/07/2024Mục đích chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp qui mô lớn ở Tây Nguyên là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Mục đích chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp qui mô lớn ở Tây Nguyên là tạo ra khối lượng nông sản lớn và có giá trị cao → Phù hợp với xu hướng phát triển nền nông nghiệp hàng hóa của nước ta.
Chọn D.
Câu 18:
18/07/2024Công nghiệp khai thác than ở nước ta thuộc ngành công nghiệp nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Công nghiệp khai thác than ở nước ta thuộc ngành công nghiệp năng lượng.
Chọn D.
Câu 19:
10/09/2024Nước ta cần khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo chủ yếu nhằm
Đáp án đúng là: A
Nước ta cần khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo chủ yếu nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
A đúng
- B sai vì giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống là hệ quả của khai thác tài nguyên vùng biển và hải đảo, không phải mục tiêu chủ yếu.
- C sai vì khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản và bảo vệ chủ quyền là quan trọng, nhưng mục tiêu khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo chủ yếu là phát triển kinh tế biển bền vững, bao gồm nhiều ngành khác nhau như du lịch, dầu khí và vận tải. Điều này đòi hỏi sự kết hợp toàn diện, không chỉ tập trung vào hải sản và an ninh.
- D sai vì mở cửa cho các tỉnh ven biển và nền kinh tế cả nước là kết quả của việc khai thác tài nguyên biển, nhưng mục tiêu chính là phát triển kinh tế biển bền vững và toàn diện, bao gồm bảo vệ môi trường và khai thác đa dạng các nguồn tài nguyên biển.
Nước ta cần khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo chủ yếu nhằm phát triển kinh tế biển toàn diện và bền vững. Điều này bao gồm các ngành nghề như đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, khai thác dầu khí, và vận tải hàng hải. Ngoài ra, việc khai thác tài nguyên biển cũng góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ trên các vùng biển và hải đảo. Khai thác tài nguyên biển cần được tiến hành một cách bền vững, không chỉ đảm bảo lợi ích kinh tế ngắn hạn mà còn bảo vệ môi trường sinh thái biển, phòng tránh ô nhiễm và suy thoái tài nguyên. Việc này đòi hỏi phải áp dụng khoa học công nghệ hiện đại, quy hoạch hợp lý và nâng cao năng lực quản lý, giám sát.
Câu 20:
18/11/2024Phát biểu nào sau đây đúng về thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ của ngành viễn thông nước ta?
Đáp án đúng là D
Phát biểu đúng về thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ của ngành viễn thông nước ta là sử dụng mạng kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.0
* Tìm hiểu thêm về " Thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ của ngành viễn thông"
- Phát triển mạng viễn thông kỹ thuật số:
+ Mạng di động: Việt Nam đã có sự tiến bộ đáng kể trong phát triển mạng di động, từ 2G, 3G đến 4G và thậm chí là 5G. Công nghệ 5G đã được triển khai thử nghiệm tại một số địa bàn và hứa hẹn mang lại tốc độ truy cập internet nhanh hơn, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người dùng.
+ Mạng cố định và cáp quang: Việt Nam đã đầu tư mạnh mẽ vào hạ tầng cáp quang và mạng cố định để cung cấp dịch vụ internet và truyền hình số cho người dân. Điều này đã giúp nâng cao tốc độ truy cập internet và
- Tự động hoá cao:
+ Công nghệ IoT (Internet of Things): Việt Nam đã áp dụng công nghệ IoT vào nhiều lĩnh vực khác nhau như nông nghiệp thông minh, y tế, giao thông, quản lý năng lượng và môi trường. Công nghệ này giúp tăng cường sự tự động hoá và quản lý thông minh trong các hệ thống và quy trình.
+ Sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI): AI được tích hợp vào các hệ thống viễn thông để cải thiện hiệu suất và trải nghiệm người dùng. Ví dụ, hệ thống tự động phân loại và phản hồi cho các cuộc gọi điện thoại hoặc tin nhắn, giúp tăng cường dịch vụ khách hàng.
- Đa dịch vụ:
+ Cung cấp dịch vụ đa phương tiện: Các nhà mạng và nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam đã mở rộng các dịch vụ đa phương tiện như streaming video, âm nhạc trực tuyến, video call, và nhiều ứng dụng khác, đáp ứng nhu cầu giải trí và giao tiếp của người dùng.
+ Dịch vụ trí tuệ: Các dịch vụ trí tuệ như trích xuất dữ liệu, phân tích dữ liệu và dự đoán được tích hợp vào các dịch vụ viễn thông, mang lại giá trị và tiện ích cao cho người dùng và doanh nghiệp.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại
Câu 21:
08/08/2024Các đô thị ở nước ta hiện nay.
Đáp án đúng là : D
Các đô thị ở nước ta hiện nay,tập trung nhiều lao động có kĩ thuật.
- Hệ thống giao thông hiện đại , tuy nhiên thường chỉ tập trung nhiều ở những đô thị lớn
→ A sai
-Dân số khu vực đô thị ở Việt Nam hiện nay chiếm 34,4%; ở khu vực nông thôn chiếm 65,6%.
→ B sai
- các trung tâm du lịch khá lớn,thường tập trung ở nhiều ở những đô thị lớn
→C sai
* Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta:
- Đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá, hiện đại hoá:
+ Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2021 là 37,1%.
+ Kinh tế phát triển, nhiều đô thị được đầu tư quy hoạch đồng bộ về cơ sở hạ tầng làm xuất hiện ngày càng nhiều đô thị hiện đại, đô thị thông minh.
+ Tỉ lệ dân thành thị giữa các vùng có sự khác biệt.
+ Tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ là 66,4%, Trung du và miền núi Bắc Bộ là 20,5% (Năm 2021).
- Số lượng đô thị ngày càng mở rộng và thay đổi chức năng:
+ Năm 2021, tổng số đô thị nước ta là 749 đô thị.
+ Các đô thị không chỉ có chức năng hành chính mà còn là trung tâm kinh tế, văn hoá, đổi mới sáng tạo, có ý nghĩa thu hút đầu tư và lan toả sự phát triển đến các địa phương lân cận.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 22:
21/07/2024Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Chọn C.
Câu 23:
30/10/2024Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là : B
- Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm qui mô lớn và đang tăng.
Về số lượng, nguồn lao động ở Việt Nam hiện nay có quy mô lớn và đang tiếp tục tăng lên. Điều này được thúc đẩy bởi cơ cấu dân số trẻ, tỷ lệ sinh tương đối cao trong những thập niên trước, và sự tham gia ngày càng lớn của phụ nữ vào thị trường lao động.
Việt Nam có lợi thế về lực lượng lao động trẻ, dồi dào và chi phí lao động thấp hơn so với nhiều nước trong khu vực, điều này giúp thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ. Tuy nhiên, cùng với sự tăng trưởng về số lượng, việc nâng cao chất lượng và kỹ năng lao động cũng đang trở thành một thách thức quan trọng, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
→ B đúng.A,C,D sai.
* Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 24:
21/07/2024Cơ sở chủ yếu để nước ta đẩy mạnh phát triển ngành khai thác hải sản xa bờ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Cơ sở chủ yếu để nước ta đẩy mạnh phát triển ngành khai thác hải sản xa bờ là vùng biển rộng, có nhiều bãi cá, bãi tôm.
Chọn C.
Câu 25:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Tỉnh Bến Tre có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm.
Chọn D.
Câu 26:
19/07/2024Cho biểu đồ về một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2013-2020
(Nguồn số liệu theo Website: https://www.gso.gov.vn)
Biếu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Biếu đồ thể hiện nội dung tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2013-2020.
Chọn B.
Câu 27:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI VÀ SỮA BỘT CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014-2020
Năm |
2014 |
2016 |
2018 |
2020 |
Sữa tươi (Triệu lít) |
846.5 |
1105.5 |
1217.9 |
1316.83 |
Sữa bột (Nghìn tấn) |
90.2 |
107.7 |
121.3 |
127.19 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng sữa tươi và sữa bột của nước ta giai đoạn 2014-2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận biết biểu đồ.
Cách giải:
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng sữa tươi và sữa bột của nước ta giai đoạn 2014-2020, dạng biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất.
Chọn B.
Câu 28:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có vàng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, nơi có vàng là Vĩnh Thạnh.
Chọn A.
Câu 29:
18/07/2024Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh ở nước ta chủ yếu dựa trên thế mạnh nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh ở nước ta chủ yếu dựa trên thế mạnh có nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng.
Chọn D.
Câu 30:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 28 nối Gia Nghĩa với nơi nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Đường số 28 nối Gia Nghĩa với Phan Thiết.
Chọn C.
Câu 31:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vịnh nào sau đây nằm ở phía nam vịnh Vân Phong?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.
Cách giải:
Vịnh Cam Ranh nằm ở phía nam vịnh Vân Phong.
Chọn B.
Câu 32:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta nằm xa nhất về phía đông?
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5.
Cách giải:
Khánh Hòa là tỉnh nằm xa nhất về phía đông của nước ta.
Chọn D.
Câu 33:
20/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư.
Chọn A.
Câu 34:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế ven biển Vũng Áng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 27.
Cách giải:
Hà Tĩnh là tỉnh có khu kinh tế ven biển Vũng Áng.
Chọn D.
Câu 35:
03/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất?
Đáp án đúng là:A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15,tỉnh Điện Biên mật độ dân số thấp nhất.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 36:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có nước khoáng?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Vĩnh Hảo là điểm du lịch có nước khoáng.
Chọn A.
Câu 37:
22/07/2024Trở ngại lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Trở ngại lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là mùa khô kéo dài. Về mùa khô, mực nước ngầm hạ thấp, vì thế việc làm thuỷ lợi gặp khó khăn, tốn kém, là trở ngại lớn cho sản xuất và sinh hoạt.
Chọn B.
Câu 38:
23/07/2024Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác hải sản lớn hơn vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu do thuận lợi hơn về yếu tố nào sau đây?
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí kinh tế.
Cách giải:
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác hải sản lớn hơn vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu do thuận lợi hơn về ngư trường khai thác rộng lớn và giàu tiềm năng hơn.
Chọn A.
Câu 39:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết cửa sông nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Cửa Hội là cửa sông thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Chọn B.
Câu 40:
18/08/2024Để phát huy thế mạnh công nghiệp của Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là
Đáp án đúng là: C
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng là quan trọng để phát huy thế mạnh công nghiệp của Bắc Trung Bộ vì chúng cung cấp nền tảng thiết yếu cho phát triển công nghiệp và thu hút đầu tư, đồng thời cải thiện khả năng kết nối và cung cấp năng lượng ổn định cho các hoạt động sản xuất.
C đúng
- A sai vì trước tiên cần tập trung vào xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác và chế biến khoáng sản.
- B sai vì trước tiên cần xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng để tạo nền tảng cho sự phát triển công nghiệp, sau đó mới tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- D sai vì trước tiên cần xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng để tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư và phát triển công nghiệp.
Để phát huy thế mạnh công nghiệp của Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng vì:
- Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng, một số tài nguyên khoáng sản vẫn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể; mặt khác vùng còn hạn chế về điều kiện kĩ thuật, cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư nên cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình và phát triển.
=> Cần đầu tư nâng cấp xây dựng cơ sở hạ tầng (đặc biệt là giao thông vận tải), phát triển công nghiệp năng lượng để thu hút vốn đầu tư và chuyển giao trình độ công nghệ, tăng cường vai trò giao lưu trao đổi hàng hóa của vùng => từ đó góp phần phát huy tốt hơn thế mạnh công nghiệp của vùng, hình thành nhiều nhà máy, xí nghiệp, các khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (718 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (537 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (545 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (429 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (514 lượt thi)
- Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án (389 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (404 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Hoàng Diệu- Nguyễn Hiển- Phạm Phú Thứ- Lương Thế Vinh (Lần 1) có đáp án (716 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Kim Liên, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (334 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Liên Trường, Hải Phòng có đáp án (307 lượt thi)