Giải Hóa 10 Bài 31: Bài thực hành số 4. Tính chất của oxi, lưu huỳnh

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 31: Bài thực hành số 4. Tính chất của oxi, lưu huỳnh chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 10 Bài 31. Mời các bạn đón xem:

1 991 lượt xem
Tải về


Giải Hóa 10 Bài 31: Bài thực hành số 4. Tính chất của oxi, lưu huỳnh

Video giải Hóa 10 Bài 31: Bài thực hành số 4. Tính chất của oxi, lưu huỳnh

Bài 1 trang 133 Hóa lớp 10: Viết bản tường trình

1. Tính oxi hóa của oxi.

- Tiến hành thí nghiệm: Đốt nóng 1 đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình đựng khí oxi (có gắn mẩu than ở đầu dây thép để làm mồi).

Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học và xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.

Lời giải:

Hiện tượng:

+ Mẩu than cháy hồng.

+ Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.

Phương trình hóa học:

3Fe + 2O2 to Fe3O4.

Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 đến 8/3 nên Fe là chất khử.

Số oxi hóa của O giảm từ O xuống -2 nên O là chất oxi hóa.

- Giải thích hiện tượng: Fe bị oxi hóa trong khí oxi thu được Fe3O4, phản ứng tỏa nhiệt.

2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.

- Tiến hành thí nghiệm: Lấy 1 lượng nhỏ lưu huỳnh vào ống nghiệm. Đun nóng liên tục ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.

Lời giải:

- Hiện tượng:

S (rắn, vàng) → S (lỏng, vàng, linh động) → S (quánh nhớt, nâu đỏ) → S (hơi ,da cam).

- Giải thích hiện tượng: S nóng chảy ở 119oC thành chất lỏng màu vàng rất linh động. Ở 187oC lưu huỳnh trở nên quánh nhớt và có màu đỏ nâu. Đến 445oC lưu huỳnh sôi, phân tử S bị phá vỡ thành phân tử nhỏ dạng hơi.

3. Tính oxi hóa của lưu huỳnh.

Tiến hành thí nghiệm: Cho 1 ít hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh vào ống nghiệm.

Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn đến khi thấy có hiện tượng xảy ra phản ứng. Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học và xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.

Lời giải:

Hiện tượng: Phản ứng giữa Fe và S xảy ra nhanh hơn tỏa nhiều nhiệt, làm đỏ rực hỗn hợp.

Phương trình hóa học: Fe + S to FeS.

Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 lên +2 nên Fe là chất khử.

Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2 nên S là chất oxi hóa.

Giải thích hiện tượng: Fe bị oxi hóa bởi S tạo FeS, phản ứng tỏa nhiệt.

4. Tính khử của lưu huỳnh.

Tiến hành thí nghiệm:

Đốt lưu huỳnh trong không khí rồi đưa vào bình chứa khí oxi.

Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học và xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.

Lời giải:

Hiện tượng: S cháy trong lọ chứa O2 mãnh liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, tạo ra khí SO2 có mùi hắc.

Phương trình hóa học: S + O2 → SO2.

Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 nên S là chất khử.

Số oxi hóa của O giảm từ 0 xuống -2 nên O là chất oxi hóa.

Giải thích hiện tượng: S bị oxi hóa bởi O2 tạo SO2 có mùi hắc.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 hay, chi tiết khác:

Bài 32: Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit

Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat

Bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh

Bài 35: Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh

Bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học

  •  

1 991 lượt xem
Tải về