Hệ thống kiến thức Địa Lí lớp 9 học kì 1 năm 2022

Hệ thống kiến thức Địa lí lớp 9 học kì 1 giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa Lí 9 học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 2925 lượt xem
Tải về


Hệ thống kiến thức Địa Lí lớp 9 học kì 1 năm 2022

Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung:

+ Diện tích lớn nhất nước ta (30,7 % diện tích cả nước năm 2019).

+ Dân số trên 13,9 triệu người (14,3% dân số cả nước năm 2019).

- Các tỉnh, thành phố:

+ 4 tỉnh Tây Bắc:  Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.

+ 11 tỉnh Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.

LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

- Vị trí tiếp giáp:

+ Giáp Thượng Lào, Nam Trung Quốc -> Có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và giao lưu kinh tế.

+ Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ -> Tạo điều kiện để giao lưu về kinh tế - xã hội.

+ Vịnh Bắc Bộ -> Phát triển kinh tế biển.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

a) Thuận lợi

- Địa hình có sự phân hóa rõ rệt:

+ Núi cao, cắt xẻ mạnh ở phía bắc và địa hình núi trung bình ở phía đông bắc.

+ Vùng đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng trung du Bắc Bộ.

-> Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.

Địa hình vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là đồi núi thấp

- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh -> cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

- Khoáng sản: giàu có, đa dạng nhất cả nước, nhiều loại có trữ lượng lớn -> phát triển công nghiệp khai khoáng.

- Sông ngòi: nhiều sông lớn, có trữ lượng thủy điện dồi dào -> phát triển thủy điện.

- Đất đai đa dạng, gồm đất feralit đồi núi và đất phù sa -> Thuận lợi trồng cây công  nghiệp.

- Vùng biển Quảng Ninh thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, vận tải biển,…).

Vùng biển Quảng Ninh có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển

- Giữa Đông Bắc và Tây Bắc có những đặc điểm riêng về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THẾ MẠNH KINH TẾ Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

b) Khó khăn

- Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho giao thông vận tải, sản xuất và đời sống.

- Khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp.

- Xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét,… do nạn chặt phá rừng bừa bãi.

Chặt phá rừng trái phép ở các tỉnh miền núi phía Bắc

3. Đặc điểm dân cư xã hội

- Số dân: Khoảng 13,9 triệu người, chiếm 14,3% dân số cả nước (Năm 2019).

- Thành phần: là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người:

+ Tây bắc: Thái, Mường, Dao, Mông,…

+ Đông bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông,…

+ Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.

Dân tộc Thái ở Nghĩa Lộ, Yên Bái

- Trình độ phát triển kinh tế:

+ Đồng bào các dân tộc có rất nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp gắn vơi địa hình đồi núi.

+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc.

+ Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới.

Ruộng bậc thang Mù Căng Chải, Yên Bái

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ CẢ NƯỚC

Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)

4. Tình hình phát triển kinh tế

LƯỢC ĐỒ KINH TẾ VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

a) Công nghiệp

- Công nghiệp năng lượng:

+ Điều kiện phát triển: nguồn thuỷ năng dồi dào và nguồn than phong phú.

+ Các nhà máy điện chủ yếu: thủy điện Hòa Bình, Sơn La trên sông Đà, thủy điện Tuyên Quang trên sông Chảy, nhiệt điện Phả Lại và Uông Bí,…

Nhà máy thủy điện Sơn La - Thủy điện có công suất lớn nhất nước ta

- Khai thác khoáng sản:

+ Điều kiện phát triển: phát triển nhờ nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có, gồm cả kim loại đen, kim loại màu, phi kim loại và vật liệu xây dựng.

+ Hiện nay đang tiến hành khai thác nhiều mỏ khoáng sản có giá trị.

Khai thác than ở Bãi Cháy, Quảng Ninh

- Chế biến thực phẩm:

+ Điều kiện phát triển: trên cơ sở sử dụng nguyên liệu dồi dào tại chỗ từ nông - lâm - ngư nghiệp.

+ Ngày càng phát triển: chế biến chè, đặc sản, hồi quế khô, sữa bò,…

- Chế biến lâm sản, sản xuất xi măng, thủ công mĩ nghệ trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ.

=> Nhìn chung công nghiệp của vùng phân bố chủ yếu ở Đông Bắc.

b) Nông nghiệp

* Trồng trọt

- Điều kiện phát triển: 

+ Đất feralit.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

Cánh đồng Mường Thanh, Điện Biên

- Khó khăn: 

+ Sương muối.

+ Thị trường chưa ổn định.

+ Thiếu quy hoạch trong phát triển một số cây trồng.

+ Công nghiệp chế biến chưa phát triển,...

- Tình hình phát triển: Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới)

+ Cây lương thực: lúa, ngô là cây lương thực chính. Lúa chủ yếu được trồng ở các cánh đồng giữa núi như: Mường Thanh (Điện Biên), Bình Lư (Lai Châu), Văn Chấn (Yên Bái),… Ngô được trồng nhiều trên nương rẫy.

 + Cây công nghiệp: chè (Thái Nguyên, Sơn La, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang, Lạng Sơn), hồi (Lạng Sơn), cây dược liệu. Cây chè chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước.

+ Cây ăn quả: mận, mơ, lê, đào, vải,… ở Sơn La, Bắc Giang,…

+ Nghề rừng: chủ yếu phát triển theo hướng nông - lâm kết hợp.

Mận được trồng nhiều ở Sơn La, Yên Bái

- Do điều kiện tự nhiên của vùng nhiều đồi núi nên thế mạnh chính trong nông nghiệp của vùng là trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

* Chăn nuôi

- Điều kiện phát triển:

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Nhân dân có kinh nghiệm.

+ Vùng biển Quảng Ninh rộng.

+ Nguồn thức ăn ngày càng phong phú.

- Khó khăn: 

+ Sương muối, giá rét.

+ Công nghiệp chế biến chưa phát triển

- Tình hình phát triển:

+ Đàn trâu (56,1%), bò (16%), lợn (23%) so với cả nước (năm 2019).

+ Nuôi trồng, khai thác thủy hải sản phát triển mạnh ở Quảng Ninh.

Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu lớn nhất cả nước

c) Dịch vụ

* Giao thông vận tải

- Điều kiện phát triển: 

+ Vị trí địa lí mang tính chiến lược.

+ Có vùng biển Quảng Ninh và các cửa khẩu là cửa ngõ.

- Khó khăn: Địa hình chủ yếu là đồi núi.

Giao thông vận tải ở miền núi còn gặp nhiều khó khăn

- Tình hình phát triển: Hoạt động mạnh với nhiều tuyến đường bộ, sắt, thủy nối liền với ĐBSH, Trung Quốc và thượng Lào.

* Thương mại

- Điều kiện phát triển: Tiếp giáp Đồng bằng sông Hồng, Lào, Trung Quốc,...

- Khó khăn: Các sản phẩm chủ yếu là sản phẩm thô.

- Tình hình phát triển: Vùng đã phát triển mối quan hệ thương mại lâu đời với ĐBSH, Trung Quốc và thượng Lào.

Cửa khẩu quốc tế Móng Cái - Nơi có lượng khách và hàng hóa lớn đi qua ở miền Bắc

* Du lịch

- Điều kiện phát triển: Nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên, tài nguyên du lịch lịch sử cách mạng.

- Khó khăn: Tài nguyên du lịch 1 số nơi bị suy thoái, ô nhiễm.

- Sản phẩm du lịch: hướng về cội nguồn, du lịch sinh thái. 

- Các điểm du lịch nổi tiếng: Hạ Long, Lạng Sơn, Điện Biên,…

Sa Pa, Lào Cai - Điểm du lịch hấp dẫn du khách trong và ngoài nước

5. Các trung tâm kinh tế

- Các trung tâm kinh tế quan trọng: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.

- Các trung tâm kinh tế mới: TP Yên Bái, Điện Biên Phủ, Lào Cai, Sơn La.

Một góc TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyễn

Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung:

+ Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du với một số tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

+ Diện tích: 14.806 km² chiếm 5% diện tích và 21,9% dân số cả nước (năm 2019).

+ Các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình và Vĩnh Phúc.

LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

- Vị trí tiếp giáp:

+ Phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Phía Tây giáp Tây Bắc.

+ Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ.

+ Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.

-> Ý nghĩa: Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (2 vùng có nguồn cung cấp tài nguyên, nguyên liệu).

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình: thấp, khá bằng phẳng. 

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Đất:

+ Đất feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.

+ Đất phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm diện tích lớn nhất.

+ Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh Bắc Bộ.

+ Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và rìa Hà Nội.

- Tài nguyên khoáng sản: không nhiều, các khoáng sản có giá trị là

+ Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.

+ Sét cao lanh: Hải Dương.

+ Than nâu: Hưng Yên.

+ Khí tự nhiên: Thái Bình.

- Vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.

Đánh giá:

- Thuận lợi:

+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.

+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.

Vườn quốc gia Xuân Thủy, Hải Phòng

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

* Dân cư

BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DAN SỐ CỬA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2017

- Đặc điểm:

+ Số dân: ĐBSH là vùng dân cư đông nhất cả nước. Khoảng 21,3 triệu người, chiếm 21,9% dân số cả nước (Năm 2019). Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số: cao, có xu hướng giảm.

+ Phân bố: mật độ dân số cao 1 420 người/km² (Năm 2019).

+ Lao động: số lượng lớn, nhiều lao động có kĩ thuật.

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.

Người lao động ở vùng Đồng bằng sông Hồng có chuyên môn, kĩ thuật

- Khó khăn:

+ Số dân quá đông, tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.

+ Sức ép dân số tới các vấn đề xã hội, môi trường.

* Xã hội

- So với nhiều vùng khác thì ĐBSH các tiêu chí dân cư, xã hội phát triển khá cao.

- Đời sống người dân vẫn còn nhiều khó khăn do kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông.

* Cơ sở vật chất - cơ sở hạ tầng

- ĐBSH là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước. 

- Một số đô thị đã hình thành từ lâu đời như Thăng Long (Hà Nội), Phố Hiến (Hưng Yên).

- Thành phố cảng Hải Phòng là cửa ngõ quan trong hướng ra vịnh Bắc Bộ.

Thành phố cảng Hải Phòng - Cửa ngõ ra biển quan trọng của vùng ĐBSH

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC

Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)

4. Tình hình phát triển kinh tế

Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2017 (%)

a) Công nghiệp

LƯỢC ĐỒ KINH TẾ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

- Công nghiệp hình thành sớm nhất Việt Nam và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Giá trị sản xuất công nghiệp ở ĐBSH tăng mạnh, chiếm 23% GDP công nghiệp cả cả nước (2019).

- Các ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.

- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng (vải, sứ, quần áo, hàng dệt kim,...).

- Phân bố: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Vĩnh Phúc.

Sản xuất linh kiện điện tử ở Hà Nội và các tỉnh lân cận

b) Nông nghiệp

NĂNG SUẤT LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC (tạ/ha)

* Trồng trọt:

- Điều kiện phát triển:

+ Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

+ Đất phù sa màu mỡ.

- Tình hình phát triển:

+ Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực.

+ Đứng đầu cả nước về năng xuất lúa nhờ có trình độ thâm canh cao.

+ Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao: cây ngô đông, khoai tây, su hào,… vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương.

Rau màu vụ đông được đẩy mạnh ở vùng Đồng bằng sông Hồng

* Chăn nuôi:

- Điều kiện phát triển:

+ Cơ sở thức ăn phong phú.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Tình hình phát triển:

+ Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. 

+ Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển.

Chăn nuôi bò sữa ở Ba Vì, Hà Nội phát triển mạnh

c) Dịch vụ

- Giao thông vận tải hoạt động mạnh. Hà Nội và Hải Phòng là hai đầu mối quan trọng nhất vùng.

- Vùng có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng là điều kiện thúc đẩy hoạt động du lịch phát triển mạnh: Chùa Hương; Tam Cốc - Bích Động, Côn Sơn,…

- Bưu chính viễn thông phát triển mạnh. 

- Thủy đô Hà Nội là một trong hai trung tâm tâm tài chính, ngân hàng, chuyển giao công nghệ lớn nhất nước ta.

Điểm du lịch Tam Cốc - Bích Động ở Ninh Bình

5. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm

- Trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng.

- Tam giác kinh tế: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

- Các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc… Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Thành phố Hà Nội - Một trong hai trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước

Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung:

+ Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam. Diện tích: 51 513km² chiếm 15% diện tích cả nước.

+ Các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.

Dãy núi Tam Điệp

- Vị trí tiếp giáp:

+ Phía Nam: giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Phía Bắc: giáp Trung du và miền núi Bắc bộ và Đồng bằng sông Hồng.

+ Phía Tây: giáp Lào.

+ Phía đông: Biển Đông rộng lớn.

- Ý nghĩa:

+ Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Lào.

+ Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông.

+ Dễ dàng trao đổi kinh nghiệm, kĩ thuật với Đồng bằng sông Hồng là vùng có nền kinh tế phát triển năng động của cả nước, văn hóa và khoa học phát triển.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Đặc điểm:

Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ tây sang đông:

- Phân hóa bắc - nam:

+ Phía Bắc: là dải Trường Sơn Bắc có tài nguyên rừng và khoáng sản khá giàu có.

+ Phía Nam: là dải Trường Sơn Nam với diện tích rừng ít hơn, khoáng sản nghèo nàn.

- Phân hóa tây - đông: từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển -> mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.

Đồng bằng Thanh Hóa

* Thuận lợi:

- Rừng và khoáng sản phong phú -> phát triển lâm nghiệp và khai thác khoáng sản.

- Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện cho phát triển mô - hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).

TỈ LỆ ĐẤT LÂM NGHIỆP CÓ RỪNG PHÂN THEO PHÍA BẮC VÀ PHÍA NAM HOÀNH SƠN, NĂM 2017 (%)

- Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá, cửa sông ven biển và thuận lợi cho nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước lợ.

- Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như các hang động, bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia,… (Động Phong Nha - Kẻ Bàng, động Thiên đường).

Động Thiên Đường, Quảng Bình

* Khó khăn:

- Khí hậu: thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm và gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.

- Nạn cát bay, cát chảy ven biển.

- Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.

Bắc Trung Bộ là nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

* Đặc điểm:

- Vùng có 25 dân tộc cùng chung sống.

+ Người Kinh tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.

+ Các dân tộc ít người (Thái, Mường, Bru - Vân Kiều,...) tập trung chủ yếu ở miền núi, gồ đồi phía Tây.

- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp.

- Người dân có truyền thống hiếu học, lao động cần cù, dũng cẩm, giàu nghị lực. Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới đã được UNESCO công nhận.

Cố đô Huế - Di sản văn hóa thế giới đã được UNESCO công nhận

- Đời sống dân cư, đặc biệt là vùng cao, biên giới, hải đảo còn gặp nhiều khó khăn.

- Tỉ lệ hộ nghèo hơn cả nước: đời sống dân cư vùng cao, biên giới và hải đảo còn nhiều khó khăn.

MỘT SỐ KHÁC BIỆT TRONG NƠI CƯ TRÚ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Ở BẮC TRUNG BỘ

* Thuận lợi:

- Lực lượng lao động dồi dào.

- Người dân có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.

* Khó khăn:

- Mức sống chưa cao.

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2017

Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

4. Tình hình phát triển kinh tế

a) Nông nghiệp

* Điều kiện phát triển:

- Thuận lợi: Địa hình đa dạng.

- Gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp: địa hình hẹp ngang, thiên tai,...

BIỂU ĐỒ LƯƠNG THỰC CÓ HẠT BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI, GIAI ĐOẠN 1995 - 2017

* Tình hình phát triển:

- Trồng trọt:

+ Bình quân lương thực có hạt theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước. Nguyên nhân do vùng có nhiều khó khăn như diện tích đất đồng bằng ít, ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,...).

+ Cây lương thực trồng chủ yếu ở đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

+ Cây công nghiệp ngắn ngày được trồng trên các vùng đát cát pha duyên hải.

+ Cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày được trồng ở vùng đồi núi phía Tây.

Cam Vinh, Nghệ An

- Lâm nghiệp: Trồng rừng, phát triển kinh tế theo hướng nông lâm kết hợp đang được đẩy mạnh.

- Chăn nuôi:

+ Trâu bò đàn ở phía Tây.

+ Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở phía Đông.

- Triển khai mô hình kết hợp nông - lâm kết hợp, trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.

b) Công nghiệp

BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA BẮC TRUNG BỘ, GIAI ĐOẠN 2005 - 2013

- Điều kiện phát triển: Nguồn khoáng sản, đặc biệt là đá vôi nên vùng phát triển công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

- Tình hình phát triển: 

+ Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh qua các năm.

+ Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên của vùng.

+ Công nghiệp nhẹ với quy mô vừa và nhỏ được phát triển hầu hết ở các địa phương. Tập trung chủ yếu ở phía đông: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

+ Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu là: khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. Ngoài ra, phát triển công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ.

Thanh Hóa – Trung tâm công nghiệp lớn ở vùng Bắc Trung Bộ

- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.

LƯỢC ĐỒ KINH TẾ VÙNG BẮC TRUNG BỘ

c) Dịch vụ

- Điều kiện phát triển:

+ Vị trí cầu nối giữa Bắc và Nam, giữa các nước Tiểu vùng Sông Mê Kông với Biển Đông.

+ Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa và di sản thế giới.

- Tình hình phát triển:

+ Giao thông vận tải: Vùng có nhiều tuyến giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không -> Đảm bảo thực hiện vai trò trung chuyển hàng hoá giữa 2 miền Nam - Bắc; là cửa ngõ ra biển của Trung Lào và Đông Bắc Thái Lan.

+ Tuyến đường Hồ Chí Minh và đường hầm xuyên đèo Hải Vân mở ra nhiều triển vọng cho sự phát triển kinh tế vùng.

+ Du lịch: Số lượng khách du lịch, doanh thu du lịch ngày càng tăng. Với nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng.

Bãi tắm Cửu Lò, Nghệ An

5. Các trung tâm kinh tế

- Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.

- Thành phố Thanh Hóa là trunng tâm công nghiệp lớn ở phía Bắc.

- Thành phố Vinh là hạt nhân hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của vùng.

- Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn.

Thành phố Huế - Một trung tâm kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ

Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung:

+ Vùng có lãnh thổ hẹp ngang, vùng biển rộng lớn. Diện tích: 44 252 km² chiếm 13,4% diện tích và 10,3% dân số cả nước (năm 2019).

+ Các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

- Vị trí tiếp giáp:

+ Phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ.

+ Phía Tây Bắc: Lào.

+ Phía Tây Nam: Đông Nam Bộ.

+ Phía Đông, Đông Nam: biển Đông.

+ Phía Tây, Tây Nam: Tây Nguyên.

- Có nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Đảo Lý Sơn, Quảng Ngãi

- Ý nghĩa:

+ Vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với các cảng biển phía Đông -> thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa.

+ Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Đặc điểm

- Địa hình: các tỉnh đều có địa hình núi, gò ở phía Tây, đồng bằng hẹp ở phía Đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.

Vịnh Cam Ranh, Khánh Hòa

- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa; Số giờ nắng nhiều.

- Tài nguyên đất:

+ Đất nông nghiệp ở đồng bằng thích hợp để trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày.

+ Đất ở đồi núi phát triển rừng, chăn nuôi gia súc lớn.

- Tài nguyên biển: vùng biển có tiềm năng để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Tài nguyên rừng: rừng có nhiều gỗ, tầm hương, kì nam, sâm quy,…

- Tài nguyên khoáng sản: cát thủy tinh, vàng, ti tan -> phát triển công nghiệp khai khoáng.

* Khó khăn

- Hạn hán kéo dài.

- Thiên tai thường xảy ra.

- Hiện tượng sa mạc hóa ở cực Nam Trung Bộ.

Sa mạc hóa xảy ra mạnh ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

Thánh địa Mỹ Sơn, Quảng Nam - Di sản văn hóa thế giới

- Phân bố dân cư không đều, có sự khác biệt giữa miền núi phía Tây và dải đồng bằng ven biển phía Đông.

- Người dân cần cù lao động, kiên cường trong bảo vệ Tổ quốc và giàu kinh nghiệm trong nghề biển.

- Vùng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa. Mỹ Sơn, Hội An là 2 di sản văn hóa thế giới.

MỘT SỐ KHÁC BIỆT TRONG PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ THEO HƯỚNG TỪ ĐÔNG SANG TÂY Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

- Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội tương đối cao, tuy nhiên một vài tiêu chí còn cần phải thay đổi theo hướng tích cực (tăng dân số, hộ nghèo, thu nhập,…). Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC

Phố cổ Hội An, Quảng Nam - Di sản văn hóa thế giới

Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

4. Tình hình phát triển kinh tế

LƯỢC ĐỒ KINH TẾ VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

a) Nông nghiệp

* Điều kiện phát triển:

- Thuận lợi:

+  Địa hình đa dạng.

+ Vùng biển rộng lớn.

+ Số giờ nắng cao, ít sông đổ ra biển,...

- Khó khăn:

+ Qũy đất nông nghiệp hạn chế.

+ Nhiều thiên tai, bão lũ.

+ Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.

* Tình hình phát triển:

MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng:

+ Đàn bò năm 2019 là 1259,7 nghìn con.

+ Ngư nghiệp: Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn; các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh.

- Nghề làm muối và chế biến thủy sản khá phát triển; các thương hiệu nổi tiếng: muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.

- Biện pháp:

+ Trồng rừng phòng hộ.

+ Xây dựng hệ thống hồ chứa nước nhằm hạn chế thiên tai và chủ động cấp nước cho sản xuất - sinh hoạt.

Cánh đồng muối Sa huỳnh, Quảng Ngãi

b) Công nghiệp

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CỦA CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2005 - 2013 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

- Giá trị sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao (từ 4,6% năm 2005 lên 7,7% năm 2013).

- Cơ cấu công nghiệp bước đầu được hình thành và khá đa dạng. Các ngành chính: Cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản,... khai thác cát, titan.

- Các trung tâm công nghiệp lớn: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn,...

Trung tâm công nghiệp Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp lớn của vùng DHNTB

c) Dịch vụ

* Giao thông vận tải:

- Điều kiện phát triển: vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.

- Tình hình phát triển:

+ Các hoạt động vận tải trung chuyển trên tuyến Bắc - Nam diễn ra sôi động: Quốc lộ 1A.

+ Các thành phố biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.

* Du lịch:

- Điều kiện phát triển: có nhiều điểm du lịch nổi tiếng: 

- Tình hình phát triển:

+ Các bãi biển đẹp: Non Nước, Nha Trang, Múi Né,...

+ Các di sản: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...

Bãi biển Nha Trang, Đà Nẵng - Được mệnh danh là hòn ngọc của Biển Đông

5. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

- Các trung tâm kinh tế của vùng đều là các thành phố biển, có quy mô vừa và nhỏ: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Quảng Ngãi.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

+ Các tỉnh: Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

+ Vai trò: tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và có tầm quan trọng ở các vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Bắc Trung bộ và Tây Nguyên.

Khu kinh tế biển Vân Phong, Khánh Hòa

Bài 28: Vùng Tây Nguyên

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
* Khái quát chung:
- Diện tích: 54475 km² (16,5% diện tích cả nước); Dân số: 5,9 triệu người (6,1% dân số cả nước - 2019).
- Các tỉnh, thành phố (5 tỉnh): Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.

Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên

* Vị trí tiếp giáp:
- Đông Bắc, Đông, Đông Nam: giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tây Nam: giáp Đông Nam Bộ.
- Tây: giáp hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia.
- Đây là vùng duy nhất không giáp biển.
* Ý nghĩa:
- Tây Nguyên nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia, có khả năng mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.
- Có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

MỘT SỐ TÀI NGUYÊN CHỦ YẾU Ở TÂY NGUYÊN

* Thuận lợi: Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành.
- Địa hình: bề mặt các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khá bằng phẳng -> thuận lợi cho hình thành các vùng quy canh quy mô lớn.
- Đất ba dan: chiếm diện tích lớn nhất cả nước -> thích hợp với cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu,…
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo -> thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới; khí hậu cao nguyên mát mẻ đem lại thế mạnh về du lịch (Đà Lạt).
- Sông ngòi: là nơi bắt nguồn của nhiều sông như: Sông Ba, Đồng Nai, Xêxan,… có nhiều thác gềnh, sông có trữ lượng thủy năng lớn (chiếm 21% trữ năng thủy điện cả nước).
- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha rừng.
- Khoáng sản: Bô-xit với trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn), có giá trị phát triển công nghiệp luyện kim màu.

Cao nguyên Di Linh, Tây Nguyên

* Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài nên thiếu nước, nạn cháy và chặt phá rừng bừa bãi đã ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống nhân dân.
- Bảo môi trường, khai thác tài nguyên hợp lí có ý nghĩa quan trọng đối với vùng và các vùng lân cận.
* Biện pháp:
- Bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Khai thác hợp lí tài nguyên đặc biệt là tài nguyên rừng.

Diện tích rừng tự nhiên ở Tây Nguyên giảm liên tục qua các năm

3. Đặc điểm dân cư - xã hội
* Dân cư:
- Số dân: dân số 5,9 triệu người (6,1% - 2019). Đây là vùng thưa dân nhất cả nước.
- Mật độ dân số thấp: 81 người/km2 (2002), 108 người/km2 (2019).
- Dân cư phân bố không đều: phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, với mật độ cao hơn (chủ yếu là người Kinh), khu vực thưa dân chủ yếu là nơi cư trú của các dân tộc ít người.
- Dân tộc:
+ 30% là người dân tộc ít người.
+ Thành phần: Kinh, Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho,...
+ Phân bố dân cư không đồng đều, tập trung ven các đô thị, trục đường giao thông.

Dân tộc Ê-đê ở Đắk Lắk

* Xã hội:
- Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vẫn còn thấp.
- Tây Nguyên vẫn đang là vùng khó khăn của đất nước. Tuy nhiên nhờ công cuộc đổi mới mà đời sống của các dân tộc đã được cải thiện.
- Vấn đề đặt ra hiện nay: Tăng cường đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị là mục tiêu hàng đầu trong dự án phát triển Tây Nguyên.

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC

Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)

4. Tình hình phát triển kinh tế

a) Nông nghiệp

BIỂU ĐỒ TỈ LỆ DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN SO VỚI CẢ NƯỚC (cả nước=100%)

* Trồng trọt:

- Điều kiện phát triển: 

+ Có diện tích đất badan lớn và màu mỡ.

+ Khí hậu Á xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi cho thu hoạch và bảo quản, mùa mưa thuận lợi cho việc chăm sóc; thị trường rộng lớn.

+ Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc cây cà phê.

Tây Nguyên là vùng có diện tích trồng cây cà phê lớn nhất cả nước

- Khó khăn:

+ Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

+ Sự biến động của giá cả nông sản và công nghiệp chế biến chưa phát triển.

- Tình hình phát triển:

+ Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta.

+ Cây công nghiệp phát triển khá nhanh trong những năm gần đây, quan trọng nhất là cà phê (Đắk Lắk), cao su, chè (Lâm Đồng), điều.

-> Phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Lược đồ kinh tế vùng Tây Nguyên

+ Chú trọng phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày,...

+ Trồng hoa quả ôn đới nổi tiếng ở Đà Lạt.

Đồi chè Bảo Lộc, Lâm Đồng

* Chăn nuôi: Chăn nuôi gia súc lớn được đẩy mạnh (bò, trâu).

* Lâm nghiệp: Phát triển mạnh, kết hợp khai thác với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng; gắn khai thác với chế biến.

b) Công nghiệp

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)

- Điều kiện phát triển:

+ Bô-xít có trữ lượng cao.

+ Nguồn thủy năng dồi dào.

+ Lâm sản,...

- Tình hình phát triển:

+ Công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP nưng đang chuyển biến tích cực.

+ Các ngành công nghiệp phát triển mạnh: chế biến nông lâm sản, thủy điện.

c) Dịch vụ

- Điều kiện phát triển:

+ Vị trí địa lí mang tính chiến lược.

+ Là vùng có số lượng hàng nông sản đứng thứ hai cả nước (sau ĐBSCL).

+ Ngành lâm nghiệp phát triển.

+ Khí hậu mát mẻ với nhiều thắng cảnh đẹp.

- Tình hình Phát triển:

+ Xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, sau đồng bằng sông Cửu Long.

+ Du lịch: có xu hướng phát triển mạnh. Du lịch sinh thái và văn hoá, nghỉ dưỡng phát triển (Đà Lạt, Bản Buôn).

+ Việc xây dựng thủy điện, khai thác bô-xit, xây dựng đường Hồ Chí Minh, đồng thời với việc nâng cấp mạng lưới đường ngang nối với các thành phố Duyên hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia -> Làm thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội của Tây Nguyên.

Đà Lạt - Nơi hội tụ rất nhiều loài hoa trên thế giới

Núi lửa Chư Đăng Ya, Gia Lai - Sắc màu núi rừng Tây Nguyên

5. Các trung tâm kinh tế

- Buôn Ma Thuột là trung tâm công nghiệp.

- Đà Lạt: trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.

- Plây Ku: phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, là trung tâm thương mại, du lịch.

Đà Lạt, Lâm Đồng - Điểm du lịch thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước

Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

* Khái quát chung

- Diện tích: 23 550 km² chiếm 7,1% diện tích cả nước. Dân số: 17,9 triệu người (18,6% - 2019).

- Các tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.

* Vị trí tiếp giáp:

- Phía đông biển Đông.

- Phía đông nam giáp biển Đông.

- Phía Đông Bắc giáp Tây Nguyên.

- Tây Bắc giáp Cam-pu-chia.

- Phía tây giáp Đồng bằng sông Cửu Long.

* Ý nghĩa: Vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á; tiếp giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, tạo khả năng giao lưu kinh tế với các vùng xung quanh và quốc tế.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THẾ MẠNH KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

* Trên đất liền:

- Thuận lợi:

+ Địa hình thoải.

+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm.

+ Đất ba dan, đất xám.

+ Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

- Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.

-> Thích hợp phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, đường, thuốc lá, hoa quả.

Thủy điện Trị An, Đồng Nai

- Khó khăn: 

+ Ít khoáng sản, hạn hán vào mùa khô.

+ Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, ô nhiễm môi trường.

* Trên biển:

- Thuận lợi:

+ Nguồn hải sản phong phú.

+ Gần đường biển quốc tế.

+ Thềm lục địa giàu tiềm năng dầu khí.

-> Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Khó khăn: ô nhiễm môi trường biển.

Bãi biển Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

* Dân cư:

- Số dân: Đông dân 17,9 triệu người (18,6% - 2019), TP. Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.

- Mật độ dân số khá cao: 434 người/km2 (2002); 761 người/km2 (2019).

- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (62,7% - 2017).

- Lao động: dồi dào với tay nghề cao; thị trường rộng lớn; có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.

* Xã hội:

- Hầu hết các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của vùng đều cao hơn so với cả nước.

- Đời sống dân cư, xã hội khá cao, nhiều khu công nghiệp, tốc độ đô thị hóa cao.

- Vùng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa, là điều kiện để phát triển du lịch: Bến Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Côn Đảo, Rừng Sác, Dinh Thống Nhất, Suối Tiên, Đầm Sen,…

- Lao động từ nơi khác đến nhiều nên dân số tăng cao gây sức ép dân số đến các đô thị trong vùng.

Côn Đảo, Bà Rịa-Vũng Tàu – Điểm du lịch thu hút du khách trong và ngoài nước

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC

Xem thêm các bộ đề thi Địa Lí lớp 9 chọn lọc, hay khác:

1 2925 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: