Giáo án điện tử Quy tắc Octet | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức

Với Giáo án PPT Quy tắc Octet Hóa học 10 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Quy tắc Octet.

1 430 08/03/2024
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Hóa 10 Kết nối tri thức bản PPT trình bày đẹp mắt (Chỉ 30k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Quy tắc Octet | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Quy tắc Octet | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Quy tắc Octet | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Quy tắc Octet | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Quy tắc Octet | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

i liệu có 23 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Quy tắc Octet Hóa học 10 Kết nối tri thức.

Giáo án Hóa 10 Bài 10 (Kết nối tri thức): Quy tắc octet (2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Phát biểu được khái niệm về liên kết hóa học.

- Trình bày được nội dung quy tắc octet.

- Vận dụng được quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết hóa học cho các nguyên tố nhóm A.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK về khái niệm liên kết hóa học, nội dung quy tắc octet.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về cách biểu diễn nguyên tử với electron hóa trị, nội dung và vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong một số phân tử của các nguyên tố nhóm A (Cl2; H2O; NaF…).

- Năng lực giải quyết vấn đề và vận dụng kiến thức: Giải thích được sự hình thành liên kết trong một số phân tử của các nguyên tố nhóm A (phân tử F2, NH3, CCI4, PH3,…).

2.2. Năng lực hóa học:

a. Nhận thức hoá học:

- Phát biểu được khái niệm về liên kết hóa học.

- Biểu diễn được nguyên tử với các electron hóa trị.

- Trình bày được nội dung quy tắc octet.

b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: nghiên cứu sách giáo khoa, thảo luận nhóm để hiểu nội dung và vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết hóa học.

c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được sự hình thành liên kết hóa học trong một số phân tử cụ thể của các nguyên tố nhóm A.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về liên kết hóa học, quy tắc octet.

- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

Phiếu bài tập số 1, số 2, số 3, số 4.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)

a) Mục tiêu: Củng cố cách viết cấu hình electron nguyên tử, xác định electron hóa trị và vị trí trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố nhóm A.

b) Nội dung: Trò chơi Tiếp sức: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm trả lời 1 gói gồm 5 câu hỏi liên quan đến cấu hình electron, xác định số electron lớp ngoài cùng, vị trí trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố nhóm A. Mỗi học sinh trong nhóm trả lời 1 câu hỏi, thời gian trả lời cho mỗi câu là 30 giây. Trả lời đúng ghi được 2 điểm, trả lời sai không có điểm, nhóm khác được quyền trả lời, trả lời đúng ghi được 2 điểm.

c) Sản phẩm: Các nhóm trả lời theo câu hỏi ở từng gói câu hỏi.

d) Tổ chức thực hiện: GV chia 6 nhóm, tổ chức cho các nhóm chọn gói câu hỏi, thảo luận trả lời. Các nhóm khác bổ sung, sau đó GV chiếu đáp án, cho điểm số. Lần lượt 6 nhóm, sau đó tổng kết điểm cho các nhóm, ghi điểm vào bảng điểm tổng kết.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem trước và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 430 08/03/2024
Mua tài liệu