Giáo án điện tử Ôn tập chương 1 | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức

Với Giáo án PPT Ôn tập chương 1 Hóa học 10 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Ôn tập chương 1 .

1 675 08/03/2024
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Hóa 10 Kết nối tri thức bản PPT trình bày đẹp mắt (Chỉ 30k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Ôn tập chương 1  | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 1  | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 1  | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 1  | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Ôn tập chương 1  | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

i liệu có 23 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Ôn tập chương 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức.

Giáo án Hóa 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS ôn tập, củng cố các kiến thức cơ bản của chương 1 đạt các yêu cầu sau:

- Trình bày được thành phần của nguyên tử.

- So sánh được khối lượng của electron với proton nà neutron, kích thước hạt nhân với kích thước nguyên tử.

- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử.

- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

- Năng lực riêng:

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố hóa học trong bài học.

+ Năng lực tính toán: Tính được nguyên tử khối trung bình, các dạng bài tập liên quan đến đồng vị, các dạng bài tập liên quan đến các số hạt cơ bản, tính toán năng lượng electron.

+ Viết thành thạo cấu hình electron và kết luận được tính chất cơ bản của nguyên tố dựa vào cấu hình electron.

3. Phẩm chất

+ Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

+ Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

+ Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.

2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Trò chơi ô chữ ôn tập lại các khái niệm đã học trong chương 1.

Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

b) Nội dung: Giáo viên đưa ra trò chơi ôn tập kiến thức, các HS xung phong.

c) Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi về khái niệm về các hạt cơ bản của nguyên tử, nguyên tố hóa học, hạt nhân nguyên tử, vỏ nguyên tử.

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-Giáo viên hướng dẫn nhanh luật chơi và đưa ra các câu hỏi trong trò chơi:

Các câu hỏi hàng ngang:

Câu 1: Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử? (6 chữ cái) - đáp án: proton.

Câu 2: Các nguyên tử có cùng số proton nhưng có số neutron khác nhau gọi là gì? (6 chữ cái) - đáp án: đồng vị.

Câu 3: Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là hạt gì? (7 chữ cái) - đáp án: neutron.

Câu 4: Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau là nội dung theo nguyên lí nào? (12 chữ) - đáp án: nguyên lí pauli.

Câu 5: Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là? (8 chữ cái) - đáp án: electron.

Câu 6: Các electron phân bố trên orbital sao cho số lượng electron độc thân tối đa và có chiều tự quay giống nhau là nội dung của quy tắc nào? (4 chữ cái) - đáp án: Hund.

Câu 7: Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất. (7 chữ cái) - đáp án: orbital

Câu 8: s, p, d, f là kí hiệu của yếu tố nào ở lớp vỏ nguyên tử? (7 chữ cái) - đáp án: phân lớp

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem trước và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 675 08/03/2024
Mua tài liệu