Giáo án điện tử Tốc độ phản ứng| Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức

Với Giáo án PPT Tốc độ phản ứng Hóa học 10 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Tốc độ phản ứng .

1 496 08/03/2024
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Hóa 10 Kết nối tri thức bản PPT trình bày đẹp mắt (Chỉ 30k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Tốc độ phản ứng| Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Tốc độ phản ứng| Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Tốc độ phản ứng| Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Tốc độ phản ứng| Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Tốc độ phản ứng| Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

i liệu có 45 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Tốc độ phản ứng Hóa học 10 Kết nối tri thức.

Giáo án Hóa 10 Bài 19 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng (4 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.

- Viết được biểu thức tốc độ của phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ (còn gọi là định luật tác dụng khối lượng, chỉ đúng cho phản ứng đơn giản nên không tùy ý áp dụng cho mọi phản ứng). Từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.

- Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu và giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác).

- Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.

- Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hóa học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

a) Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nhiệt động học của phản ứng, ý nghĩa và tìm hiểu ứng dụng của các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong đời sống, sản xuất.

b) Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng; Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

c) Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề bài học trong cuộc sống.

* Năng lực hóa học:

a) Nhận thức hóa học:

- Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.

- Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ cho phản ứng đơn giản.

- Nêu được ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng (k).

- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác.

- Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ).

b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:

- Tìm hiểu những hiện tượng diễn ra xung quanh liên quan đến tốc độ phản ứng hóa học.

- Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, diện tích bề mặt, chất xúc tác.

c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

- Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hóa học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất (một số biện pháp làm thay đổi tốc độ phản ứng như: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh, sử dụng bình oxygen hỗ trợ quá trình hô hấp, muối dưa, …)

3. Phẩm chất

- Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm trong quá trình tìm tòi thông tin SGK, các phương tiện thông tin (internet), trong quá trình thực hành và ghi chép bài học, hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập bộ môn hóa học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Phiếu học tập.

- Hình ảnh các phản ứng hóa học xảy ra nhanh và chậm như:

+ Phản ứng nhanh: Nướng bánh mì, đốt gas, …

+ Phản ứng chậm: Phản ứng lên men rượu, men giấm, phản ứng tạo gỉ sắt, …

- Dụng cụ và hóa chất: Như mô tả trong thí nghiệm.

- Các hình ảnh, mô hình liên quan đến ảnh hưởng của các yếu tố: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, chất xúc tác đến tốc độ phản ứng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu: Thông qua hình ảnh các phản ứng xảy ra nhanh, chậm giúp học sinh nhận thấy sự khác nhau về tốc độ của các phản ứng. Học sinh trả lời câu hỏi gợi mở GV đặt ra gợi mở vào bài học.

b) Nội dung: Trong tự nhiên có những phản ứng xảy ra rất nhanh, cũng có những phản ứng xảy ra chậm như:

- Nướng bánh mì – cần vài phút.

Giáo án Hóa 10 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ phản ứng (ảnh 1)

- Đốt gas khi nấu ăn – cần vài giây.

Giáo án Hóa 10 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ phản ứng (ảnh 1)

- Lên men rượu để nấu rượu – cần vài ngày.

Giáo án Hóa 10 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ phản ứng (ảnh 1)

- Chiếc đinh sắt bị gỉ - cần vài tháng.

Giáo án Hóa 10 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ phản ứng (ảnh 1)

Để đánh giá mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hóa học cần dùng đại lượng nào? Cách tính ra sao? Em có thể làm cách nào để kim hãm hoặc thúc đẩy một phản ứng hóa học theo mong muốn?

c) Sản phẩm: HS dựa vào câu hỏi, đưa ra dự đoán của bản thân.

d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

I. Tốc độ phản ứng hóa học

Hoạt động 1: Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học

Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học.

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

Giao nhiệm vụ học tập:

NV1. GV yêu cầu học sinh quan sát Hình 19.1 SGK. Yêu cầu HS nhận xét về sự thay đổi lượng chất đầu và chất sản phẩm khi phản ứng xảy ra?

NV2. GV yêu cầu HS nêu kết luận về liên hệ giữa tốc độ phản ứng và sự biến đổi nồng độ các chất trong phản ứng. Từ đó nêu khái niệm tốc độ phản ứng, đơn vị tốc độ phản ứng.

NV3. GV yêu cầu HS quan sát Hình 19.2 nêu khoảng thời gian cho từng phản ứng xảy ra.

GV yêu cầu HS tìm thêm các ví dụ để minh họa cho các phản ứng xảy ra nhanh, chậm.

NV4. GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi 1.

Thực hiện nhiệm vụ:

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi GV đặt ra ở NV1, NV2, NV3.

- HS thực hiện theo nhóm (mỗi nhóm một bàn) thực hiện NV4. Báo cáo theo nhóm

Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay trả lời câu hỏi, các bạn khác góp ý, bổ xung, ghi chép bài vào vở.

- Đại diện 2 nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm khác so sánh, bổ sung.

Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.

NV1. Khi phản ứng hóa học xảy ra, lượng chất đầu giảm dần theo thời gian, trong khi lượng chất sản phẩm tăng dần theo thời gian.

NV2. - Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian: giây (s), phút (min), giờ (h), ngày (d), …

- Tốc độ phản ứng kí hiệu là v, đơn vị tốc độ phản ứng là (đơn vị nồng độ) (đơn vị thời gian)-1, ví dụ: mol L-1 s-1 hay M s-1.

NV3. a) Đốt than – cần vài phút

b) Đinh sắt bị gỉ - cần vài tháng

c) Tinh bột lên men rượu – cần vài ngày.

HS tìm thêm ví dụ : lên men làm sữa chua, đốt lá cây khô, tàu biển bị gỉ, …

NV4. a) Dựa vào đồ thị ta thấy: Nồng độ ban đầu của chất là 0 mol/L. Thời gian của phản ứng tăng, nồng độ dung dịch chất tăng.

Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất sản phẩm HCl.

b) Đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này là mol/(L.min).

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem trước và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 496 08/03/2024
Mua tài liệu