Giáo án điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức

Với Giáo án PPT Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  Hóa học 10 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử .

1 413 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Hóa 10 Kết nối tri thức bản PPT trình bày đẹp mắt (Chỉ 30k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  | Bài giảng PPT Hóa học 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

i liệu có 14 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Cấu trúc lớp vỏ Electron nguyên tử Hóa học 10 Kết nối tri thức.

Giáo án Hóa 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (4 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử

- Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO.

- Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong mỗi lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một lớp, một phân lớp.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

- Năng lực riêng:

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố hóa học trong bài học.

+ Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp và theo orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.

+ Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, dự đoán được tính chất hóa học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tư liệu về cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử theo quan điểm hiện đại; các tranh ảnh, video liên quan đến cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức bài 2: Nguyên tố hóa học. Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

b) Nội dung: Giáo viên đưa ra trò chơi ôn tập kiến thức, các nhóm học sinh thảo luận cùng thống nhất đáp án.

c) Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi về số hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử, đồng vị trong phần trò chơi

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn nhanh luật chơi và đưa ra các câu hỏi trong trò chơi:

Câu 1. Tất cả nguyên tử có số điện tích hạt nhân là 8 thuộc nguyên tố nào?

A. Carbon;

B. Magnesium;

C. Aluminium;

D. Oxygen.

Câu 2. Phát biều nào sau đây sai?

A. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron;

B. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số electron ở vỏ nguyên tử;

C. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có tính chất hóa học giống nhau;

D. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học và số khối là đặc trưng cơ bản của một nguyên tử.

Câu 3. Nguyên tử X có chứa 11 electron và 12 neutron. Kí hiệu của nguyên tử X là?

A. X2311;

B. X1223;

C. X2312;

D. X1123.

Câu 4. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng có số ……. khác nhau?

A. Electron;

B. Proton;

C. Neutron;

D. Nguyên tử.

Câu 5. Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau?

A. C2040a A1840r;

B. O3 và O2;

C. Kim cương và than chì;

D. H11 H12.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi đại diện nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Đáp án

1

2

3

4

5

D

A

D

C

D

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá rồi đưa ra đáp án và giải thích.

Giáo viên đưa ra vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong nguyên tử các electron chuyển động như thế nào? Sự sắp xếp các electron ở các lớp, các phân lớp tuân theo nguyên lí và quy tắc nào? Để làm rõ vấn đề này, chúng ta cùng đi tìm hiểu về bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Chuyển động của electron trong nguyên tử

a) Mục tiêu:
- Trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
- Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử, mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO.

b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS trình bày và so sánh được mô hình của Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử, giải được câu hỏi ?2,3 sgk.

d) Tổ chức thực hiện:

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem trước và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

1 413 lượt xem
Mua tài liệu