Giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập

Lời giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 14: Ôn tập sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.

1 636 07/01/2024


Giải VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 14: Ôn tập

Bài tập 1 trang 47 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hãy trình bày một số nét chính về địa phương em.

- Tên tỉnh hoặc thành phố:

- Đặc điểm thiên nhiên nổi bật:

- Một số hoạt động sản xuất:

- Một số nét văn hoá đặc sắc:

- Tên một số danh nhân tiêu biểu:

Lời giải:

(*) Tham khảo về địa danh Hà Nội

- Tên tỉnh/thành phố: thành phố Hà Nội

- Đặc điểm thiên nhiên nổi bật:

+ Hà Nội hiện nay vừa có núi, có đồi và địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông, trong đó đồng bằng chiếm tới 3/4 diện tích tự nhiên của thành phố. Các đồi núi cao đều tập trung ở phía Bắc và Tây.

+ Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu Hà Nội có đặc trưng nổi bật là gió mùa ẩm, nóng và mưa nhiều về mùa hè, lạnh và ít mưa về mùa đông; được chia thành bốn mùa rõ rệt trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Một số hoạt động sản xuất:

+ Nông nghiệp (trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả,…)

+ Sản xuất công nghiệp (với nhiều khu công nghiệp nổi tiếng, như: khu công nghiệp công nghiệp công nghệ sinh học cao; khu công nghiệp Sài Đồng A; khu công nghiệp Bắc Thăng Long,…)

+ Các hoạt động thương mại và dịch vụ.

- Một số nét văn hoá đặc sắc:

+ Có nhiều di tích lịch sử - văn hóa.

+ Nhiều lễ hội đặc sắc, như: Lễ hội chùa Hương (huyện Mỹ Đức); Hội Gióng ở đền Phù Đổng (huyện Gia Lâm); Hội Gióng ở đền Sóc (huyện Sóc Sơn); Lễ hội thành Cổ Loa (huyện Đông Anh),…

+ Nhiều món ăn độc đáo, mang hương sắc riêng, như: phở, bún riêu; bún chả;…

- Tên một số danh nhân tiêu biểu: Ngô Quyền; Phùng Hưng; Chu Văn An; Phùng Khắc Khoan; Vũ Tông Phan,…

Bài tập 2 trang 48 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hoàn thành bảng dưới đây:

BẢNG ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Đồng bằng sông Hồng

Dân cư

Hoạt động sản xuất

Một số nét văn hóa

Lời giải:

BẢNG ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Đồng bằng sông Hồng

Dân cư

- Số dân hơn 14 triệu người (năm 2020).

- Là nơi sinh sống của một số dân tộc như: Mường, Thái, Mông, Tày, Nùng, Kinh,…

- Dân cư thưa thớt, phân bố không đồng đều.

- Số dân hơn 21 triệu người (năm 2020).

- Dân cư chủ yếu là người Kinh và một số dân tộc khác, như: Mường, Sán Dìu,…

- Dân cư đông đúc, phân bố không đồng đều.

Hoạt động sản xuất

- Trồng lúa trên ruộng bậc thang

- Xây dựng các công trình thủy điện để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.

- Khai thác khoáng sản.

- Trồng lúa nước.

- Làm các nghề thủ công truyền thống.

- Sản xuất công nghiệp và các ngành thương mại, dịch vụ.

Một số nét văn hóa

- Lễ hội Gầu Tào; Lễ hội Lồng Tồng; Lễ hội Đền Hùng,…

- Hát Then, múa xòe,…

- Chợ phiên vùng cao

- Có nhiều làng quê truyền thống, như: Đường Lâm,…

- Có nhiều lễ hội lớn, như: hội Lim, hội chùa Hương,…

Bài tập 3 trang 49 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Nối các ô chữ ở bên trái và bên phải với các ô chữ ở giữa sao cho phù hợp.

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập

Lời giải:

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập

Bài tập 4 trang 50 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Lựa chọn từ hoặc cụm từ cho sẵn phù hợp và điền vào trống (...) để hoàn thành các câu dưới đây.

a) Địa hình của vùng Đồng bằng Bắc Bộ (cao/thấp) …………….hơn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b) Sông ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có độ dốc (lớn/ nhỏ) ……………hơn vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

c) Nhiệt độ mùa đông của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (cao/thấp) ……………hơn vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

d) Dân cư của vùng Đồng bằng Bắc Bộ (đông đúc/thưa thớt)…………… hơn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

e) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nổi tiếng với lễ hội (Gầu Tào/Rước cá Ông) …………….lễ hội (Lồng Tồng/ Thái Phủ Giày)………………..

g) Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày mồng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm, nhằm tôn vinh công lao dựng nước của các (hoàng đế/Vua Hùng) .. ……………..

h) Vua Lý Thái Tổ đổi tên thành Đại La là thành Thăng Long, nghĩa là (rồng vàng/Rồng bay lên) ………………..

i) Văn Miếu là (nơi thờ Khổng Tử/trường học)……………… Quốc Tử Giám là (nơi thờ Chu Văn An/ trường học)………………

Lời giải:

a) Địa hình của vùng Đồng bằng Bắc Bộ thấp hơn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b) Sông ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có độ dốc lớn hơn vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

c) Nhiệt độ mùa đông của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp hơn vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

d) Dân cư của vùng Đồng bằng Bắc Bộ đông đúc hơn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

e) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nổi tiếng với lễ hội Gầu Tào lễ hội Lồng Tồng

g) Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày mồng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm, nhằm tôn vinh công lao dựng nước của các Vua Hùng

h) Vua Lý Thái Tổ đổi tên thành Đại La là thành Thăng Long, nghĩa là Rồng bay lên

i) Văn Miếu là nơi thờ Khổng Tử, Quốc Tử Giám là trường học

Xem thêm lời giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 13: Văn Miếu – Quốc Tử Giám

Bài 15: Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung

Bài 16: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung

Bài 17: Một số nét văn hoá ở vùng Duyên hải miền Trung

Bài 18: Cố đô Huế

1 636 07/01/2024