Giải Tin học 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
Với soạn, giải bài tập Tin học lớp 7 Bài 8: Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Tin học 7 Bài 8.
Giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
Video giải bài tập Tin học 7 Bài 8: Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
Trả lời:
Khi sửa Điểm thường xuyên 1 của bạn Nguyễn Kiều An ở ô tính C3 thành Điểm 10 thì điểm trung bình môn ở ô tính G3 không tự động thay đổi theo bởi vì giá trị của ô tính G3 không liên quan gì đến giá trị của ô C3.
Khi ta thay đổi các điểm thành phần trong học kì, để Điểm trung bình môn sẽ tự động tính lại thì ta cần phải có công thức của ô Điểm trung bình môn mang địa chỉ ô tính các điểm thành phần chứ không được mang giá trị ô tính điểm thành phần.
1. Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
Khám phá trang 42 Tin học 7: Sắp xếp các bước sau đây theo thứ tự đúng để tính trung bình cộng các Điểm thường xuyên 1 ở ô C9.
A. Nháy chuột vào vùng nhập liệu.
B. Chọn ô C9.
C. Nhập công thức = (C3+C4+C5+C6+C7+C8)/6 rồi gõ phím Enter.
Trả lời:
Thứ tự đúng là: B – A – C.
2. Sao chép công thức
Trả lời:
Các bước sao chép công thức tính trung bình cộng Điểm thường xuyên 1 ở ô C9 để tính trung bình Điểm thường xuyên 2, trung bình Điểm giữa kì, trung bình Điểm cuối kì, Điểm trung bình môn của tổ:
- Cách 1: Dùng lệnh Copy, Paste, ta sẽ copy công thức của ô C9 sang các ô khác để tính các điểm khác của tổ.
- Cách 2: Sử dụng chức năng tự động điền dữ liệu: Nhấn vào ô C9, đặt con trỏ chuột vào phía dưới bên phải của ô C9 để trở thành dấu + sau đó giữ và kéo chuột sang bên phải đến ô F9 nhả chuột.
Khám phá 2 trang 44 Tin học 7: So sánh và giải thích sự khác nhau giữa công thức ở ô tính E9 và ô tính C9.
Trả lời:
Kết quả của ô C9 và ô E9 sẽ khác nhau. Vì kết quả sẽ dựa theo cột điểm tương ứng và ô tính E9 được tự điều chỉnh kết quả.
Công thức ô tính C9 là =(C3+C4+C5+C6+C7+C8)/6
Công thức ô tính E9 khi được sao chép từ công thức C9 là =(E3+E4+E5+E6+E7+E8)/6
Luyện tập (trang 44)
Trả lời:
Nên sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức bởi vì thuận tiện trong việc sửa đổi dữ liệu và tính toán.
Luyện tập 2 trang 44 Tin học 7: Sắp xếp các bước dưới đây theo thứ tự thực hiện sao chép công thức.
A. Thực hiện lệnh Copy.
B. Chọn ô tính có chứa công thức cần sao chép.
C. Thực hiện lệnh Paste.
D. Chọn ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép đến.
Trả lời:
Thứ tự các bước: B – A – D – C.
Luyện tập 3 trang 44 Tin học 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi sao chép công thức thì vị trí tương đối giữa các ô tính trong công thức và ô tính chứa công thức không thay đổi.
B. Có thể sử dụng lệnh Copy, Paste để sao chép công thức khi ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép đến không liền kề với ô tính chứa công thức.
C. Có thể sử dụng chức năng tự động điền dữ liệu khi ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép công thức đến không liền kề với ô tính chứa công thức.
D. Khi sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức, nếu dữ liệu trong các ô tính này thay đổi thì phần mềm bảng tính sẽ tự động tính toán lại và ta luôn có kết quả đúng.
Trả lời:
Đáp án: C
Không thể sử dụng chức năng tự động điền dữ liệu khi ô tính (hoặc khối ô tính) muốn sao chép công thức đến ô tính mà không liền kề với ô tính chứa công thức.
Thực hành (trang 45)
a) Nhập tên cột mới là "Điểm trung bình môn mới" vào ô tính H2 (xem Hình 4).
b) Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức để tính Điểm trung bình môn mới cho bạn đầu tiên (với cách tính như Điểm trung bình môn) vào ô tính H3. Sao chép công thức tính Điểm trung bình môn mới của bạn đầu tiên ở ô tính H3 đến khối ô tính H4:H8 để tính cho các bạn còn lại.
c) Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức để tính điểm trung bình Điểm thường xuyên 1 của tổ vào ô tính C9. Sao chép công thức tính điểm trung bình Điểm thường xuyên 1 của tổ đến khối ô tính D9:F9 để tính diểm trung bình Điểm thường xuyên 2, Điểm giữa kì và Điểm cuối kì của tổ.
d) Thực hiện chỉnh sửa điểm số trong các ô tính và cho biết kết quả tính theo công thức nào được tự động thay đổi theo? Tại sao?
e) Lưu bảng tính và thoát khỏi MS Excel.
Trả lời:
a) Nhập cột mới:
b) Nhấn vào ô H3 và ấn =(C3+D3+E3*2+F3*3)/7 sau đó dùng chức năng tự động điền dữ liệu để tính các ô H4:H8.
c) Nhấn vào ô C9 và nhập công thức tính trung bình cộng: = Average(C3:C8) và ấn Enter. Sau đó dùng lệnh Copy và Paste để copy công thức từ ô C9 sang các ô D9:F9.
d) Khi thay đổi các điểm thành phần trong các ô thì có cột Điểm trung bình môn mới và hàng Điểm trung bình thay đổi theo, bởi vì các ô này lấy địa chỉ ô tính của các điểm thành phần, còn ô Điểm trung bình môn không thay đổi vì lấy giá trị của ô điểm thành phần.
e) Nhấn Ctrl + S và Alt + F4.
Thực hành 2 trang 45 Tin học 7: Tạo bảng tính như Hình 5 và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Em hãy tính số tiền chênh lệch của mặt hàng đầu tiên vào ô tính tương ứng trong bảng trên bằng cách lập công thức có sử dụng địa chỉ ô tính, với cách tính như sau:
Chênh lệch = Số lượng × Giá bán – Số lượng × Giá nhập
- Sao chép công thức để tính tiền chênh lệch cho các mặt hàng còn lại.
- Thực hiện định dạng dữ liệu có dấu ngăn cách hàng nghìn, hàng triệu cho các cột Giá nhập, Giá bán, Chênh lệch.
b) Em hãy tìm và cho biết mặt hàng có tiền chênh lệch nhiều nhất, ít nhất.
c) Lưu bảng tính với tên: Doanh_thu_cua_hang và thoát khỏi MS Excel.
Trả lời:
a)
- Nhấn vào ô F5 và nhập công thức =C5*E5-C5*D5 và ấn Enter. Sau đó sử dụng chức năng tự động điền dữ liệu để tính cho các ô F6:F13.
- Bôi đen từ ô D5 đến ô F13 bằng cách ấn vào ô D5 (giữ Shift và ấn vào ô F13), chuột phải chọn Format Cells, chọn mục Numer trong Number và lựa chọn như hình dưới để có dấu ngăn cách hàng nghìn, hàng triệu cho các cột.
b) Mặt hàng chênh lệch nhiều nhất: Điều hòa.
Mặt hàng chênh lệch ít nhất: Ấm điện.
c) Ấn Ctrl + S và nhập tên file là Doanh_thu_cua_hang và ấn Ok.
Ấn Atl + F4 để thoát khỏi MS Excel.
Vận dụng (trang 45)
Vận dụng trang 45 Tin học 7: Hãy lập bảng tính để quản lí các khoản chi tiêu của gia đình em hoặc lập bảng điểm học tập của em.
Trả lời:
Ví dụ bảng tính để tính điểm học tập của em:
Lý thuyết Tin Học 7 Bài 8: Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
1. Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
- Khi nhập công thức tính toán, ta nên sử dụng địa chỉ của ô tính (hay khối ô tính) thay cho dữ liệu chứa trong đó. Phần mềm bảng tính sẽ tự động tính toán lại mỗi khi dữ liệu trong các ô tính (hay khối ô tính) này thay đổi, như vậy ta luôn có kết quả đúng.
Hình 1a.
Hình 1b.
Hình 1c.
Hình 1. Nhập công thức có sử dụng địa chỉ ô tính
2. Sao chép công thức
- Khi sao chép (hay di chuyển) công thức, vị trí tương đối giữa các ô tính trong công thức và ô tính chứa công thức không thay đổi.
- Cách tính của công thức không thay đổi khi sao chép:
Cách 1: Sử dụng các lệnh Copy, Paste.
+ Chọn ô tính.
+ Thực hiện lệnh Copy (Chọn nút lệnh Copy trên dải lệnh Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C).
+ Chọn khối ô cần dán dữ liệu.
+ Thực hiện lệnh Paste (Chọn nút lệnh Paste trên dải lệnh Home hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V).
Cách 2: sử dụng chức năng tự động điền dữ liệu (Autofill).
+ Chọn ô tính.
+ Đưa con trỏ chuột đen góc phải dưới ô tính để trỏ chuột trở thành dấu +, rồi kéo thả chuột đến vị trí ô tính cần dán.
3. Mở rộng
- Để nhập địa chỉ ô tính vào công thức, thay vì gõ địa chỉ ô tính, ta có thể dùng chuột chọn ô tính và phần mềm bảng tính sẽ tự động điền địa chỉ ô tính đang chọn vào công thức.
- Nhấn phím Ctrl đồng thời thực hiện kéo thả chuột để chọn nhiều ô tính, khối ô tính không liền kề.
Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 9: Định dạng trang tính, chèn thêm và xóa hàng, cột
Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán
Bài 12: Sử dụng ảnh minh họa, hiệu ứng động trong bài trình chiếu
Xem thêm tài liệu Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo