Giải Tin học 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
Với soạn, giải bài tập Tin học lớp 7 Bài 2 Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Tin học 7 Bài 2.
Giải bài tập Tin học 7 Bài 2: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
Video giải bài tập Tin học 7 Bài 2: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
Trả lời:
Cần có phần mềm máy tính thì máy tính mới hoạt động được. Có hai loại phần mềm là hệ điều hành và phần mềm ứng dụng.
- Phần mềm hệ điều hành: Windows, Linux, MacOs, …
- Phần mềm ứng dụng: MS Word, MS PowerPoint, Google Chrome, …
Lưu ý: Android, iOS là hệ điều hành dàng cho điện thoại.
1. Hệ điều hành
a) Khi bật máy tính, hệ điều hành kiểm tra các thiết bị, thiết lập hệ thống để sẵn sàng làm việc.
b) Thông tin về các thiết bị của hệ thống được cung cấp bởi trình quản lí thiết bị (Hình 2).
b) Có thể đóng một tiến trình bằng cách chọn tiến trình và nháy chuột vào nút End task.
Trả lời:
Các ví dụ thể hiện các chức năng cơ bản:
- Quản lí, điều khiển các thiết bị phần cứng hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả.
- Quản lí, điều khiển các tiến trình (các phần mềm đang chạy trên máy tính), cấp phát thu hồi tài nguyên phục vụ các tiến trình.
- Quản lí tài khoản người dùng, cung cấp môi trường trao đổi thông tin giữa người dùng và máy tính.
- Lưu trữ, quản lí dữ liệu.
2. Phần mềm ứng dụng
Khám phá 1 trang 15 Tin học 7: Chỉ ra hệ điều hành, phần mềm ứng dụng trong các phần mềm dưới đây:
A. Windows 10 B. iMindmap. C. Linux. D. MS Powerpoint.
E. iOS. G. MS Word. H. Scratch. I. Zalo.
Trả lời:
- Hệ điều hành:
A. Windows 10,
C. Linux,
E. iOS,
H. Scratch.
- Phần mềm ứng dụng:
B. iMindMap,
D. MS Powerpoint,
I. Zalo,
G. MS Word.
A. Phải được cài đặt thì máy tính mới có thể hoạt động được.
B. Cài đặt vào máy tính khi có nhu cầu sử dụng.
C. Trực tiếp quản lí, điều khiển thiết bị phần cứng.
D. Tương tác với phần cứng thông qua hệ điều hành.
G. Chạy trong môi trường của hệ điều hành.
H. Tự động chạy khi bật máy tính.
I. Khởi động theo lệnh của người sử dụng.
K. Cung cấp công cụ hỗ trợ người dùng thực hiện công việc trên máy tính.
Trả lời:
- Đặc điểm thuộc về hệ điều hành:
A. Phải được cài đặt thì máy tính mới có thể hoạt động được.
C. Trực tiếp quản lí, điều khiển thiết bị phần cứng.
E. Tạo môi trường để chạy phần mềm ứng dụng.
H. Tự động chạy khi bật máy tính.
- Đặc điểm thuộc về phần mềm ứng dụng:
B. Cài đặt vào máy tính khi có nhu cầu sử dụng.
D. Tương tác với phần cứng thông qua hệ điều hành.
G. Chạy trong môi trường của hệ điều hành.
I. Khởi động theo lệnh của người sử dụng.
K. Cung cấp công cụ hỗ trợ người dùng thực hiện công việc trên máy tính
Luyện tập (trang 15)
Luyện tập 1 trang 15 Tin học 7: Hệ điều hành có những chức năng nào sau đây?
A. Quản lí, điều khiển và cung cấp thông tin thiết bị phần cứng máy tính.
B. Tổ chức, lưu trữ, quản lí dữ liệu trên ổ đĩa.
C. Quản lí, điều khiển các chương trình đang chạy trên máy tính.
D. Tạo và chỉnh sửa nội dung tệp văn bản.
Trả lời:
Đáp án: A, B, C
Các chức năng cơ bản:
- Quản lí, điều khiển các thiết bị phần cứng hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả.
- Quản lí, điều khiển các tiến trình (các phần mềm đang chạy trên máy tính), cấp phát thu hồi tài nguyên phục vụ các tiến trình.
- Quản lí tài khoản người dùng, cung cấp môi trường trao đổi thông tin giữa người dùng và máy tính.
- Lưu trữ, quản lí dữ liệu.
Luyện tập 2 trang 15 Tin học 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phần mềm ứng dụng được cài đặt sau khi máy tính đã cài đặt hệ điều hành.
B. Hệ điều hành được tự động chạy khi bật máy tính.
C. Phần cứng máy tính có thể hoạt động được khi chưa có hệ điều hành.
D. Để máy tính hoạt động được thì phải cài đặt phần mềm ứng dụng.
E. Phần mềm ứng dụng giúp người dùng xử lí công việc trên máy tính.
G. Hệ điều hành đóng vai trò trung gian giữa phần cứng và phần mềm ứng dụng.
Trả lời:
Đáp án: C
Phần cứng máy tính không thể hoạt động được khi chưa có hệ điều hành.
Vận dụng (trang 15)
Trả lời:
Tuỳ vào từng hệ điều hành, phần mềm thực hiện lưu dữ liệu vào ổ đĩa có thể là File Explorer, My Computer, My PC, …
Lý thuyết Tin Học 7 Bài 2: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
1. Hệ điều hành
- Hệ điều hành là phần mềm hệ thống và có các chức năng cơ bản sau:
+ Quản lí, điều khiển các thiết bị phần cứng hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả.
+ Quản lí, điều khiển các tiến trình (các phần mềm đang chạy trên máy tính), cấp phát, thu hồi tài nguyên (như CPU, bộ nhớ, ...) phục vụ các tiến trình.
+ Quản lí tài khoản người dùng, cung cấp môi trường trao đổi thông tin giữa người sử dụng và máy tính.
+ Tổ chức lưu trữ, quản lí dữ liệu trong máy tính.
- Một số hệ điều hành như Windows, Linux, MacOS, … dành cho máy tính; các hệ điều hành iOS, Android, … dành cho điện thoại thông minh.
Lưu ý: Hệ điều hành phải được cài đặt trước, sau đó mới có thể cài đặt và chạy các phần mềm máy tính khác.
2. Phần mềm ứng dụng
- Phần mềm ứng dụng là chương trình máy tính hỗ trợ con máy tính người xử lí công việc trên máy tính.
- Một số phần mềm ứng dụng: Scratch, duyệt web, word, excel, …
Hình 1. Một số phần mềm ứng dụng
- Phần mềm ứng dụng tương tác với thiết bị phần cứng thông qua hệ điều hành.
- Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng có vai trò khác nhau:
+ Hệ điều hành kết nối, quản lí, điều khiển các thiết bị phần cứng, phần mềm trên máy tính, đảm bảo chúng phối hợp hoạt động nhịp nhàng trong một hệ thống thống nhất.
+ Phần mềm ứng dụng chạy trên nền của hệ điều hành, là công cụ, tiện ích cho phép người dùng xử lí các công việc cụ thể trên máy tính.
Hình 2. Phần mềm ứng dụng tương tác với thiết bị phần cứng thông qua hệ điều hành.
Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Thực hành thao tác với tệp và thư mục
Bài 4: Phân loại tệp và bảo vệ dữ liệu trong máy tính
Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số
Xem thêm tài liệu Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo