Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 28, 29 Unit 5 Unit 5 Lesson 2 - ILearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 28, 29 Unit 5 Unit 5 Lesson 2 trong Unit 5: Healthy Living sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 10 29/09/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 28, 29 Unit 5 Unit 5 Lesson 2 - ILearn Smart World

New Words

a (trang 28 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Fill in the blanks with the words in the box. (Điền vào chỗ trống với các từ trong hộp.)

SBT Tiếng Anh 9 Smart World Unit 5 Lesson 2 (trang 28, 29)

1. It's important to have access to healthcare services.

2. Some people are _______ to junk food. They eat it every day and they can't stop.

3. If you're happy with how you look, you need to _______ a healthy diet. It will help you stay the same weight.

4. Schools can _______ healthy lifestyles in their communities by teaching children about healthy habits.

5. If you eat a lot of junk food and drink a loi of soda, it's easy to become _______.

6. Our school _______ serves really good food for lunch.

7. Too much screen time can increase your _______ of having eye problems.

8. Preparing _______ meals at home is a great way to take control of your health.

Đáp án:

1. access

2. addicted

3. maintain

4. promote

5. obese

6. cafeteria

7. risk

8. nourishing

Giải thích:

1. access: truy cập

2. addicted: nghiện

3. maintain: duy trì

4. promote: quảng bá

5. obese: béo phì

6. cafeteria: nhà ăn

7. risk: rủi ro

8. nourishing: nuôi dưỡng

Hướng dẫn dịch:

1. Điều quan trọng là được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

2. Một số người nghiện đồ ăn vặt. Họ ăn nó hàng ngày và không thể dừng lại.

3. Nếu hài lòng với vẻ ngoài của mình, bạn cần duy trì chế độ ăn uống lành mạnh. Nó sẽ giúp bạn giữ nguyên cân nặng.

4. Trường học có thể thúc đẩy lối sống lành mạnh trong cộng đồng bằng cách dạy trẻ em về những thói quen lành mạnh.

5. Ăn nhiều đồ ăn vặt và uống nhiều soda rất dễ bị béo phì.

6. Nhà ăn của trường chúng tôi phục vụ đồ ăn rất ngon cho bữa trưa.

7. Thời gian sử dụng thiết bị quá nhiều có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về mắt.

8. Chuẩn bị bữa ăn bổ dưỡng tại nhà là cách tuyệt vời để kiểm soát sức khỏe của bạn.

b (trang 28 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Find the words from Task a. in the word search. (Tìm các từ trong bài tập a. trong việc tìm kiếm từ.)

SBT Tiếng Anh 9 Smart World Unit 5 Lesson 2 (trang 28, 29)

Đáp án:

SBT Tiếng Anh 9 Smart World Unit 5 Lesson 2 (trang 28, 29)

Listening

a (trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Listen to a conversation with a doctor. Who is John? (Nghe cuộc trò chuyện với bác sĩ. John là ai?)

Bài nghe:

1. Mr. Johnson's brother

2. Mr. Johnson's son

Đáp án: 2

Nội dung bài nghe:

Doctor: Hello, Mr. Johnson. Hello, John.

Mr. Johnson: Hi, Doctor. I'm worried about John's weight. He's gaining a lot of weight.

Doctor: OK. You're not obese, John. But being overweight still increases the risks of many health problems. Is your diet the same?

John: Erm, yes. My dad prepares all my meals. I only get snacks from the cafeteria.

Doctor: What snacks do you get? Do you eat them a lot?

John: Chips, candy, and soda. I get them every day. Sometimes two or three times a day.

Doctor: Are your lunches not enough?

John: No. I just want to eat all the time even though I don't feel hungry.

Doctor: Do you exercise?

John: A little. Even though I'm in a few sports clubs, I don't get to play a lot.

Doctor: All right. I'll give you a plan for losing weight. John, don't eat snacks that aren't in the diet. And you need to find a physical activity that you like.

John: OK, Doctor.

Doctor: Mr. Johnson, it's best if someone in the family can do it with him because it'll help maintain his healthy habits.

Mr. Johnson: Right. Thank you, Doctor.

Hướng dẫn dịch:

Bác sĩ: Xin chào, ông Johnson. Chào John.

Ông Johnson: Chào bác sĩ. Tôi lo lắng về cân nặng của John. Anh ấy đang tăng cân rất nhiều.

Bác sĩ: Được rồi. Anh không béo phì, John. Nhưng thừa cân vẫn làm tăng nguy cơ mắc nhiều vấn đề sức khỏe. Chế độ ăn uống của bạn có giống nhau không?

John: Ừm, vâng. Bố tôi chuẩn bị tất cả các bữa ăn cho tôi. Tôi chỉ nhận được đồ ăn nhẹ từ căng tin.

Bác sĩ: Bạn ăn đồ ăn nhẹ gì? Bạn có ăn chúng nhiều không?

John: Khoai tây chiên, kẹo và soda. Tôi nhận được chúng mỗi ngày. Đôi khi hai hoặc ba lần một ngày.

Bác sĩ: Bữa trưa của anh chưa đủ à?

John: Không. Tôi chỉ muốn ăn mọi lúc mặc dù tôi không cảm thấy đói.

Bác sĩ: Bạn có tập thể dục không?

John: Một chút. Mặc dù tôi có tham gia một vài câu lạc bộ thể thao nhưng tôi không được chơi nhiều.

Bác sĩ: Được rồi. Tôi sẽ cho bạn một kế hoạch để giảm cân. John, đừng ăn đồ ăn nhẹ không có trong chế độ ăn kiêng. Và bạn cần tìm một hoạt động thể chất mà bạn thích.

John: Được rồi, bác sĩ.

Bác sĩ: Ông Johnson, tốt nhất nên có ai đó trong gia đình có thể làm điều đó cùng với ông ấy vì nó sẽ giúp ông duy trì thói quen lành mạnh.

Ông Johnson: Đúng vậy. Cảm ơn bác sĩ.

b (trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ hãy nghe và điền vào chỗ trống.)

Bài nghe:

1. Mr. Johnson is worried about John's _______.

2. Sometimes, John gets snacks _______ a day.

3. He has snacks in spite of not _______.

4. John doesn't get to play a lot although he's in a few _______.

5. The doctor suggests a family member exercise with John to help _______ his healthy habits.

Đáp án:

1. weight

2. two or three times

3. feeling hungry

4. sports clubs

5. maintain

Hướng dẫn dịch:

1. Ông Johnson lo lắng về cân nặng của John.

2. Đôi khi, John ăn vặt hai hoặc ba lần một ngày.

3. Anh ấy ăn vặt dù không cảm thấy đói.

4. John không được chơi nhiều mặc dù anh ấy có tham gia một vài câu lạc bộ thể thao.

5. Bác sĩ đề nghị một thành viên trong gia đình cùng John tập thể dục để giúp anh duy trì thói quen lành mạnh.

Grammar

(trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Fill in the blanks with “although/ though” or “despite/ in spite of” (Điền vào chỗ trống với “although/ though” hoặc “despite/ in spite of”)

1. Although/Though she does a lot of exercise, she isn't healthy because she's addicted to junk food.

2. I don't do exercise ________ know the benefits of doing it.

3. Lots of parents let their children eat fast food ________ knowing it isn't very nourishing.

4. He doesn't like sweets ________ he really likes soda and sugary drinks.

5. ________ trying to promote healthy eating habits, the schools cafeteria still serves junk food.

6. They still sit and play video games all day ________ understanding the harm of being lazy.

Đáp án:

1. Although/ Though

2. although/ though

3. despite/ in spite of

4. although/ though

5. Despite/ In spite of

6. despite/ in spite of

Giải thích:

Although/ Though + S + V = Despite/ In spite of + N (Mặc dù ….)

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù cô ấy tập thể dục rất nhiều nhưng cô ấy không khỏe mạnh vì nghiện đồ ăn vặt.

2. Tôi không tập thể dục mặc dù biết lợi ích của việc đó.

3. Rất nhiều cha mẹ cho con ăn đồ ăn nhanh dù biết rằng nó không bổ dưỡng lắm.

4. Anh ấy không thích đồ ngọt mặc dù anh ấy rất thích soda và đồ uống có đường.

5. Mặc dù cố gắng thúc đẩy thói quen ăn uống lành mạnh nhưng căng tin của trường vẫn phục vụ đồ ăn vặt.

6. Họ vẫn ngồi chơi điện tử cả ngày dù hiểu rõ tác hại của việc lười biếng.

Writing

(trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): What health problems do teens usually have? What difficulties they might have when they try to overcome the problems? Write about two or three problems. Write 100 to 120 words. (Thanh thiếu niên thường gặp vấn đề gì về sức khỏe? Họ có thể gặp những khó khăn gì khi cố gắng khắc phục vấn đề? Viết về hai hoặc ba vấn đề. Viết 100 đến 120 từ.)

Gợi ý:

A lot of teens don't get enough sleep. Although sleep is very important, teens often have too much homework to do and can't go to bed early. Getting enough sleep is also difficult because school starts too early for many teens.

Another health problem is not getting enough exercise. Although there's time for P.E at school, that isn't enough exercise. Many teens are also very busy with schoolwork and don't have time for sports.

Many teens also eat too much junk food. Although schools often teach students they should eat vegetables and fruit, school cafeterias don't often sell these but sell lots of junk food.

Hướng dẫn dịch:

Rất nhiều thanh thiếu niên không ngủ đủ giấc. Mặc dù giấc ngủ rất quan trọng nhưng thanh thiếu niên thường có quá nhiều bài tập phải làm và không thể đi ngủ sớm. Ngủ đủ giấc cũng khó khăn vì nhiều thanh thiếu niên bắt đầu đi học quá sớm.

Một vấn đề sức khỏe khác là không tập thể dục đầy đủ. Mặc dù có thời gian dành cho môn thể dục ở trường nhưng như vậy vẫn chưa đủ để tập thể dục. Nhiều thanh thiếu niên cũng rất bận rộn với việc học và không có thời gian cho thể thao.

Nhiều thanh thiếu niên cũng ăn quá nhiều đồ ăn vặt. Mặc dù trường học thường dạy học sinh nên ăn rau và trái cây nhưng căng tin của trường thường không bán những thứ này mà bán rất nhiều đồ ăn vặt.

1 10 29/09/2024