Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 20, 21 Unit 4 Unit 4 Lesson 1 - ILearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 20, 21 Unit 4 Unit 4 Lesson 1 trong Unit 4: Tourism sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 15 29/09/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 20, 21 Unit 4 Unit 4 Lesson 1 - ILearn Smart World

New Words

(trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Unscramble the groups of letters to make words. (Sắp xếp lại các nhóm chữ cái để tạo thành từ.)

SBT Tiếng Anh 9 Smart World Unit 4 Lesson 1 (trang 20, 21)

Đáp án:

1. PASTRY

2. HOSTEL

3. FANNY PACK

4. BED AND BREAKFAST

5. DUMPLING

6. SOCKET ADAPTER

7. SUNBLOCK

8. MONUMENT

9. BAKERY

Giải thích:

1. PASTRY: bánh

2. HOSTEL: nhà xưởng

3. FANNY PACK: túi đeo hông

4. BED AND BREAKFAST: bữa sáng trên giường

5. DUMPLING: bánh bao

6. SOCKET ADAPTER: bộ chuyển đổi ổ cắm

7. SUNBLOCK: chống nắng

8. MONUMENT: đài kỷ niệm

9. BAKERY: cửa hàng bánh mì

Reading

a (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Read the email and tick the best subject line. (Đọc email và đánh dấu vào dòng chủ đề hay nhất.)

1. Do you want to go to Tokyo?

2. We went to Tokyo!

3. Ideas for our trip to Tokyo

Hi Hoàng,

My family went to Tokyo a few years ago, and they gave me some suggestions for our trip next month with your aunt's family. My dad suggested we go to Ginza District and see the monuments there. He said he really liked the Hayakawa Noritsugu Statue.

My sister loves food, and she said we should try some local dumplings. She also said the pastries in Japan were amazing, and she suggested we eat breakfast at a bakery. Do your aunt and uncle like pastries? Do you think they'd like my sister's idea?

My brother said we should take some important things with us so that we don't have to buy them when we get there. He suggested we take fanny packs for carrying our valuables during the day. He also suggested taking sunblock with us because it's easier than buying it when we get there. He also said to take a socket adapter with us so that we can charge our phones and other devices as soon as we arrive.

What do you think about my family's suggestions? I'm really looking forward to this trip!

Chat soon.

Bình

Đáp án: 3

Hướng dẫn dịch:

Chào Hoàng,

Gia đình tôi đã đến Tokyo cách đây vài năm và họ đã cho tôi một số gợi ý cho chuyến đi vào tháng tới với gia đình dì của bạn. Bố tôi đề nghị chúng tôi đến quận Ginza và xem các di tích ở đó. Anh ấy nói rằng anh ấy thực sự thích Tượng Hayakawa Noritsugu.

Chị tôi thích đồ ăn và chị ấy nói chúng tôi nên thử món bánh bao địa phương. Cô ấy còn nói rằng bánh ngọt ở Nhật Bản rất tuyệt vời và cô ấy đề nghị chúng tôi ăn sáng ở một tiệm bánh. Cô và chú của bạn có thích bánh ngọt không? Bạn có nghĩ họ sẽ thích ý tưởng của em gái tôi không?

Anh tôi nói chúng tôi nên mang theo một số thứ quan trọng để không phải mua khi đến đó. Anh ấy đề nghị chúng tôi mang theo những chiếc túi đeo hông để mang theo những vật có giá trị trong ngày. Anh ấy cũng đề nghị chúng tôi mang theo kem chống nắng vì nó dễ hơn việc mua khi chúng tôi đến đó. Anh ấy cũng yêu cầu chúng tôi mang theo bộ chuyển đổi ổ cắm để chúng tôi có thể sạc điện thoại và các thiết bị khác ngay khi đến nơi.

Bạn nghĩ sao về đề nghị của gia đình tôi? Tôi thực sự mong đợi chuyến đi này!

Sớm nói chuyện nhé.

Bình

b (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Now, read and answer the questions. (Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. Who suggested seeing monuments?

2. Where does Binh's sister think they should eat breakfast?

3. Who gave Binh advice about things to take on the trip?

4. What should they take with them instead of buying in Japan?

5. What should they take with them for their devices?

Đáp án:

1. Binh's dad.

2. At a bakery.

3. His brother.

4. Sunblock.

5. A socket adapter.

Hướng dẫn dịch:

1. Ai đề nghị đi xem di tích?

- Bố của Bình.

2. Chị Bình nghĩ nên ăn sáng ở đâu?

- Tại một tiệm bánh.

3. Ai đã cho Bình lời khuyên về những điều cần mang theo trong chuyến đi?

- Anh trai của anh ấy.

4. Nên mang theo những gì thay vì mua ở Nhật?

- Kem chống nắng.

5. Họ nên mang theo những gì cho thiết bị của mình?

- Bộ chuyển đổi ổ cắm.

Grammar

(trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Report what these people said. (Báo cáo những gì những người này nói.)

1. Mom to me: "YoU should take a jacket."

2. Susan to Jack: "It's a great place to take photos."

3. Lan to me: "How about we visit Datanla Waterfall?"

4. Peter to Mary: "Do we need to take a socket adapter?"

5. Tom to Ann: "Where's your fanny pack?"

6. Hồng to Hoa: "You should take sunblock and hats."

7. Dad to me: "Why don't we have breakfast at a bakery?"

8. Sister to Tom: "How's the weather today?"

9. Brother to me: "We could get some dumplings for dinner."

10. Will to Sarah: "Which monuments do you want to visit?"

Đáp án:

1. My mom said I should take a jacket.

2. Susan said to Jack that it was a great place to take photos.

3. Lan suggested (that) we visit Datanla Waterfall.

4. Peter asked Mary if they needed to take a socket adapter.

5. Tom asked Ann where her fanny pack was.

6. Hồng said (that) Hoa should take sunblock and hats.

7. Dad suggested (that) we have breakfast at a bakery.

8. Tom's sister asked him how the weather was today.

9. My brother suggested (that) we could get some dumplings for dinner.

10. Will asked Sarah which monuments she wanted to visit.

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ tôi bảo tôi nên mặc áo khoác.

2. Susan nói với Jack rằng đó là một nơi tuyệt vời để chụp ảnh.

3. Lan gợi ý (rằng) chúng ta nên ghé thăm thác Datanla.

4. Peter hỏi Mary xem họ có cần mang theo ổ cắm chuyển đổi không.

5. Tom hỏi Ann chiếc túi đeo hông của cô ấy ở đâu.

6. Hồng nói (rằng) Hoa nên mang theo kem chống nắng và đội mũ.

7. Bố đề nghị chúng ta ăn sáng ở tiệm bánh.

8. Chị gái của Tom hỏi anh ấy thời tiết hôm nay thế nào.

9. Anh trai tôi gợi ý rằng chúng ta có thể ăn bánh bao cho bữa tối.

10. Will hỏi Sarah những di tích nào cô ấy muốn đến thăm.

Writing

(trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): You're going on a trip to Phú Quóc next month with your friend, Trang. Look at the suggestions in the box, then write an email to Trang and report the suggestions. Write 100 to 120 words. (Bạn sẽ có chuyến đi đến Phú Quốc vào tháng tới với bạn của bạn, Trang. Nhìn vào những gợi ý trong khung, sau đó viết email cho Trang và báo cáo những gợi ý đó. Viết 100 đến 120 từ.)

SBT Tiếng Anh 9 Smart World Unit 4 Lesson 1 (trang 20, 21)

Gợi ý:

Hi Trang,

Are you excited for our trip to Phú Quóc? My family gave me some suggestions for our trip to Phú Quốc next month. My dad suggested we take sunblock, sunglasses, and hats with us because it's very sunny in Phú Quốc. My sister said we should buy fanny packs because they're useful for carrying small items. My mom suggested we stay in a bed and breakfast because it's nice and comfortable. My brother said we should try the dumplings at the night market. He said they were delicious.

What do you think about these ideas? Let me know what you think. I can't wait for our trip!

Bình

Hướng dẫn dịch:

Chào Trang,

Bạn có hào hứng với chuyến đi đến Phú Quốc của chúng tôi không? Gia đình tôi đã gợi ý cho tôi một số gợi ý cho chuyến đi Phú Quốc vào tháng tới. Bố tôi đề nghị chúng tôi mang theo kem chống nắng, kính râm và mũ vì ở Phú Quốc nắng rất nhiều. Chị tôi nói chúng tôi nên mua túi đeo hông vì chúng rất hữu ích để đựng những vật dụng nhỏ. Mẹ tôi khuyên chúng tôi nên ở nhà nghỉ chỉ phục vụ bữa sáng vì nó rất đẹp và thoải mái. Anh tôi nói chúng ta nên thử bánh bao ở chợ đêm. Anh ấy nói chúng rất ngon.

Bạn nghĩ gì về những ý tưởng này? Cho tôi biết bạn nghĩ gì. Tôi nóng lòng chờ đợi chuyến đi của chúng tôi!

Bình

1 15 29/09/2024