Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 2: Generation Gap - ilearn Smart World
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Generation Gap sách ilearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 8.
Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 2: Generation Gap - ilearn Smart World
New words
a (trang 8 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the words. (Sắp xếp lại các từ.)
Đáp án:
2. trend |
3. silly |
4. practical |
5. suitable |
6. leather |
Giải thích:
1. stylish (hợp thời trang)
2. trend (xu hướng)
3. silly (ngớ ngẩn)
4. practical (thiết thực, thực tế)
5. suitable (phù hợp)
6. leather (da, đồ da)
1. His hat is made from real animal leather.
2. My dog would look very _______ if she wore my high heels.
3. Everybody’s wearing sandals these days. They’re the lastest _______.
4. I’m not interested in fashion. I prefer clothes that are _______.
5. That skirt is definitely not _______ for school, young lady!
6. I really like your new jacket. It’s very _______.
Đáp án:
1. leather |
2. silly |
3. trend |
4. practical |
5. suitable |
6. stylish |
Giải thích:
1. leather (da, đồ da)
2. silly (ngớ ngẩn)
3. trend (xu hướng)
4. practical (thiết thực, thực tế)
5. suitable (phù hợp)
6. stylish (hợp thời trang)
Hướng dẫn dịch:
1. Mũ của anh ấy được làm từ da động vật thật.
2. Con chó của tôi sẽ trông rất ngớ ngẩn nếu nó đi giày cao gót của tôi.
3. Ngày nay mọi người đều đi dép. Chúng là xu hướng mới nhất.
4. Tôi không quan tâm đến thời trang. Tôi thích quần áo mang tính ứng dụng hơn.
5. Chiếc váy đó chắc chắn không phù hợp để đi học đâu cô gái trẻ ạ!
6. Tôi rất thích chiếc áo khoác mới của bạn. Nó rất hợp thời trang.
Listening
1. What are the speakers talking about?
A. what they bought last Saturday
B. what their parents are going to buy
C. what they are going to buy
2. What’s the speakers’ relationship?
A. sisters
B. friends
C. classmates
Đáp án:
1. A |
2. B |
Nội dung bài nghe:
Mai: Hey Linh, did you enjoy our shopping trip to the mall last Saturday?
Linh: Yeah, it was great, although I was disappointed your sister didn’t come, too.
Mai: She went shopping with our mom.
Linh: Are you happy with what you bought, Mai?
Mai: Oh yeah. I love that red leather skirt I bought. I wanted to buy that stylish headscarf, too, but ...
Linh: Yeah, it was quite expensive, wasn’t it? What about your mom? What did she say when she saw the skirt? I think she didn’t like it, did she?
Mai: She didn’t see it. I hid it when I got home. I can only wear it when we go out.
Linh: Those leather skirts are the latest trend, but I’m glad I bought those high-heeled boots.
Mai: Oh wow, your mom definitely doesn’t like high heels!
Linh: Yeah, my mom told me not to buy anything with high heels. She said she would never wear anything like that.
Mai: Those boots you bought are too fashionable for your mom. She only likes practical clothes, doesn’t she?
Linh: Yeah. She’s always saying I should only buy clothes that are practical. She thinks fashionable clothes look silly.
Hướng dẫn dịch:
Mai: Này Linh, cậu có thích chuyến đi mua sắm của chúng ta đến trung tâm thương mại vào thứ Bảy tuần trước không?
Linh: Có, thật tuyệt vời, mặc dù tớ hơi thất vọng vì em gái của bạn không đến.
Mai: Em ấy đã đi mua sắm với mẹ.
Linh: Cậu có hài lòng với những gì cậu đã mua không, Mai?
Mai: Ồ có chứ. Tớ thích cái váy da màu đỏ mà tớ đã mua. Tớ cũng muốn mua chiếc khăn trùm đầu hợp thời trang đó, nhưng ...
Linh: Ừ, nó khá là đắt đúng không? Còn mẹ của cậu thì sao? Mẹ cậu đã nói gì khi nhìn thấy chiếc váy? Tớ nghĩ mẹ cậu không thích nó phải không?
Mai: Mẹ tớ không thấy nó. Tớ đã giấu nó khi về đến nhà. Tớ chỉ có thể mặc nó khi chúng ta ra ngoài.
Linh: Những chiếc váy da đó là xu hướng mới nhất, nhưng tớ rất vui vì đã mua đôi bốt cao gót đó.
Mai: Oh wow, mẹ của cậu chắc chắn không thích giày cao gót!
Linh: Ừ, mẹ tớ bảo tớ không được mua bất cứ thứ gì với giày cao gót. Mẹ nói rằng mẹ tớ sẽ không bao giờ mặc bất cứ thứ gì như thế.
Mai: Đôi bốt cậu mua quá thời trang đối với mẹ cậu. Bà ấy chỉ thích quần áo thiết thực phải không?
Linh: Ừ. Mẹ tớ luôn nói rằng tớ chỉ nên mua quần áo thiết thực. Mẹ nghĩ quần áo thời trang trông ngớ ngẩn.
1. Mai and Linh went shopping together.
3. Mai will wear the skirt at home.
5. Linh’s mother likes stylish clothes.
Hướng dẫn dịch:
1. Mai và Linh cùng nhau đi mua sắm.
2. Mai mua một chiếc khăn trùm đầu.
3. Mai sẽ mặc váy ở nhà.
4. Linh mua đôi bốt.
5. Mẹ Linh thích quần áo sành điệu.
Đáp án:
1. true |
2. false |
3. false |
4. true |
5. false |
Grammar
a (trang 9 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Circle the correct words (Khoanh từ đúng)
1. That skirt is very stylish, isn’t it/ didn’t it?
2. Your mother doesn’t like pop music, does she/ do they?
3. That dress doesn’t/ isn’t suitable for school, is it?
4. You like to argue with your parents, do you/ don’t you?
Đáp án:
1. isn’t it |
2. does she |
3. isn’t |
4. don’t you |
Giải thích:
1. Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
2. Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
3. Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
4. Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Hướng dẫn dịch:
1. Chiếc váy đó rất phong cách phải không?
2. Mẹ bạn không thích nhạc pop phải không?
3. Chiếc váy đó không phù hợp để đi học phải không?
4. Bạn thích tranh cãi với bố mẹ phải không?
1. those boots/ not suitable/ school (now)
2. your sister/ very fashionable (now)
3. your parents/ very strict (now)
4. that outfit/ look/silly (past)
5. she/ look/ stylish (past)
Đáp án:
1. Those boots aren't suitable for school, are they?
2. Your sister is very fashionable, isn't she?
3. Your parents are very strict, aren't they?
4. That outfit looked silly, didn't it?
5. She looked stylish, didn't she?
Hướng dẫn dịch:
1. Đôi bốt đó không phù hợp để đi học phải không?
2. Chị của bạn rất thời trang phải không?
3. Bố mẹ bạn rất nghiêm khắc phải không?
4. Bộ trang phục đó trông thật ngớ ngẩn phải không?
5. Cô ấy trông thật phong cách phải không?
Writing
Gợi ý:
1. Our trip to the shopping mall was fun, wasn't it?
2. Those fashion shops were interesting, weren't they?
3. Those high-heeled boots were stylish, weren't they?
4. Some of those outfits looked silly, didn't they?
5. That leather raincoat wasn't very practical, was it?
Hướng dẫn dịch:
1. Chuyến đi đến trung tâm mua sắm của chúng ta thật vui phải không?
2. Những cửa hàng thời trang đó thật thú vị phải không?
3. Đôi bốt cao gót đó thật phong cách phải không?
4. Một số bộ trang phục trông thật ngớ ngẩn phải không?
5. Chiếc áo mưa bằng da đó không thực tế lắm phải không?
New words
1. behavior |
a. a time when children must come home in the evening |
2. ignore |
b. when someone else allows you to do something |
3. respect |
c. being alone and not seen or heard by anyone else |
4. curfew |
d. the way that somebody acts |
5. privacy |
e. an effect that someone else has on you |
6. permission |
f. not listen or pay attention to |
7. influence |
g. be polite towards somebody |
Đáp án:
1. d |
2. f |
3. g |
4. a |
5. c |
6. b |
7. e |
Hướng dẫn dịch:
1. hành vi - cách mà ai đó hành động
2. phớt lờ - không lắng nghe hoặc chú ý đến
3. tôn trọng - lịch sự với ai đó
4. giờ giới nghiêm – thời gian trẻ em phải về nhà vào buổi tối
5. sự riêng tư – ở một mình và không ai khác nhìn thấy hoặc nghe thấy
6. sự cho phép - khi người khác cho phép bạn làm điều gì đó
7. ảnh hưởng – ảnh hưởng của người khác đối với bạn
1. Remember your _____ is 8 p.m. Don’t be home late tonight.
2. It’s important to _____ your grandparents.
3. Look at me when I’m talking to you. Don’t _____ me!
4. My parents give me money for good _____.
5. Don’t hang out with those boys. They are a bad _____ on you.
6. I always need my mom’s _____ to go out with my friends.
7. I can have some _____ when I go to my room.
Đáp án:
1. curfew |
2. respect |
3. ignore |
4. behavior |
5. influence |
6. permission |
7. privacy |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Hãy nhớ giờ giới nghiêm của con là 8 giờ tối. Đừng về nhà muộn tối nay nhé.
2. Điều quan trọng là phải tôn trọng ông bà của bạn.
3. Hãy nhìn tôi khi tôi đang nói chuyện với bạn. Đừng phớt lờ tôi!
4. Cha mẹ tôi cho tôi tiền vì cư xử ngoan ngoãn.
5. Đừng đi chơi với những chàng trai đó. Họ có ảnh hưởng xấu đến bạn.
6. Tôi luôn cần sự cho phép của mẹ để đi chơi với bạn bè.
7. Tôi có thể có chút riêng tư khi về phòng mình.
Reading
1. Donna’s daughter |
2. Donna and her daughter |
3. Donna |
Linda Replies
The problems you are having with your daughter happen all the time between parents and their children.
My first piece of advice is: Don’t worry! This is a consequence of the generation gap and your daughter growing up. It happens to every parent and their teenage children. Shouting at your daughter is a mistake. You should have been more polite with her and asked her politely to turn down her music. Be more polite with her, and she will show you more respect. Try to be more understanding to your daughter and don’t get angry if she doesn’t share your ideas about things like music and fashion.
Your daughter’s behavior is natural and normal. Teenagers want to express themselves by the clothes they wear and the music they listen to. You should give her a little more freedom. You don’t have to give her permission for everything. She will ignore you if you tell her what she can and can't do too much. You shouldn’t have stopped her from going out with her friends because this will make her angrier towards you. Try to get your daughter to bring her friends home, so you can get to know them, too. It’s the only way to know if they are a bad influence or not. Try to show interest in your daughter's ideas, but also try to respect her privacy. There are certain things your daughter wants to keep between her and her friends.
Teenagers always argue with their parents, so don’t worry. Follow my advice, and things will be a little easier for both of you. Good luck!
Đáp án: 2
Hướng dẫn dịch:
Câu trả lời của Linda
Những vấn đề bạn đang gặp phải với con gái của bạn luôn xảy ra giữa cha mẹ và con cái của họ.
Lời khuyên đầu tiên của tôi là: Đừng lo lắng! Đây là hệ quả của khoảng cách thế hệ và sự trưởng thành của con gái bạn. Nó xảy ra với mọi bậc cha mẹ và con cái tuổi thiếu niên của họ. La mắng với con gái của bạn là một sai lầm. Bạn nên nhẹ nhàng hơn với con bé và yêu cầu con bé tắt nhạc một cách lịch sự. Hãy lịch sự hơn với con mình, và con bạn sẽ tôn trọng bạn hơn. Cố gắng thấu hiểu con gái bạn hơn và đừng tức giận nếu con không chia sẻ ý kiến với bạn về những thứ như âm nhạc và thời trang.
Hành vi của con gái bạn là tự nhiên và bình thường. Thanh thiếu niên muốn thể hiện bản thân qua quần áo họ mặc và âm nhạc họ nghe. Bạn nên cho cô bé tự do hơn một chút. Bạn không cần phải cho phép con làm mọi thứ. Con bé sẽ phớt lờ bạn nếu bạn nói quá nhiều về những gì con bé có thể và không thể làm. Bạn không nên ngăn con đi chơi với bạn bè vì điều này sẽ khiến con giận bạn hơn. Cố gắng để con gái bạn đưa bạn bè của con về nhà, để bạn cũng có thể làm quen với chúng. Đó là cách duy nhất để biết liệu những người bạn đó có ảnh hưởng xấu hay không. Cố gắng thể hiện sự quan tâm đến quan điểm của con gái bạn, nhưng cũng cố gắng tôn trọng quyền riêng tư của con. Có một số điều con gái của bạn muốn giữ giữa con bé và bạn bè của mình.
Thanh thiếu niên luôn tranh cãi với cha mẹ, vì vậy đừng lo lắng. Hãy làm theo lời khuyên của tôi, và mọi thứ sẽ dễ dàng hơn cho cả hai mẹ con. Chúc may mắn!
1. Donna’s problems are a result of her daughter growing up and _____.
2. Her daughter will show more respect if Donna is more _____.
3. Teenagers express themselves through _____ and music.
4. Donna should give her daughter more _____.
5. Donna should show more _____ in her daughter’s ideas.
Đáp án:
1. the generation gap |
2. polite |
3. clothes |
4. freedom |
5. interest |
|
Giải thích:
1. Thông tin: This is a consequence of the generation gap and your daughter growing up. (Đây là hệ quả của khoảng cách thế hệ và sự trưởng thành của con gái bạn.)
2. Thông tin: Be more polite with her, and she will show you more respect. (Hãy lịch sự hơn với con mình, và con bạn sẽ tôn trọng bạn hơn.)
3. Thông tin: Teenagers want to express themselves by the clothes they wear and the music they listen to. (Thanh thiếu niên muốn thể hiện bản thân qua quần áo họ mặc và âm nhạc họ nghe.)
4. Thông tin: You should give her a little more freedom. (Bạn nên cho cô bé tự do hơn một chút.)
5. Thông tin: Try to show interest in your daughter's ideas, but also try to respect her privacy. (Cố gắng thể hiện sự quan tâm đến quan điểm của con gái bạn, nhưng cũng cố gắng tôn trọng quyền riêng tư của con.)
Hướng dẫn dịch:
1. Các vấn đề của Donna là kết quả của việc con gái cô ấy lớn lên và khoảng cách thế hệ.
2. Con gái cô ấy sẽ thể hiện sự tôn trọng hơn nếu Donna lịch sự hơn.
3. Thanh thiếu niên thể hiện bản thân thông qua quần áo và âm nhạc.
4. Donna nên cho con gái nhiều tự do hơn.
5. Donna nên thể hiện sự quan tâm nhiều hơn đến quan điểm của con gái mình.
Grammar
1. You should’ve/ shouldn’t have ignored me when I told you to clean your room.
2. You should’ve/ shouldn’t have listened to your mom. Now she’s angry with you.
3. She should’ve/ shouldn’t have worn that dress because it wasn’t suitable.
4. He should’ve/ shouldn’t have argued with his parents. Now, he’s in trouble.
5. His grandmother is upset. He should’ve/ shouldn’t have respected her more.
6. You should’ve/ shouldn’t have shouted at your mom like that.
Đáp án:
1. shouldn't have |
2. should've |
3. shouldn't have |
4. shouldn't have |
5. should've |
6. shouldn't have |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không nên phớt lờ tôi khi tôi bảo bạn dọn phòng.
2. Lẽ ra bạn nên nghe lời mẹ mình. Bây giờ cô ấy đang giận bạn.
3. Đáng lẽ cô ấy không nên mặc chiếc váy đó vì nó không phù hợp.
4. Lẽ ra anh ấy không nên tranh cãi với bố mẹ mình. Bây giờ, anh ấy đang gặp rắc rối.
5. Bà của anh ấy đang buồn. Lẽ ra anh nên tôn trọng cô hơn.
6. Đáng lẽ bạn không nên hét vào mặt mẹ như vậy.
b (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)
1. more./ respected/ my/ I/ parents/ should’ve
2. shouldn’t/ out/ I/ last/ stayed/ so/ have/ night./ late
3. told/ you/ when/ to/ room/ You/ your/ I/ should’ve/ cleaned
4. You/ going/ should’ve/ knocked/ in./ before
5. should’ve/ He/ his/ before/ going/ out./ homework/ finished
Đáp án:
1. I should've respected my parents more.
2. I shouldn't have stayed out so late last night.
3. You should've cleaned your room when I told you to.
4. You should've knocked before going in.
5. He should've finished his homework before going out.
Hướng dẫn dịch:
1. Lẽ ra tôi nên tôn trọng bố mẹ mình hơn.
2. Đáng lẽ tối qua tôi không nên thức khuya như vậy.
3. Lẽ ra bạn nên dọn phòng khi tôi bảo bạn.
4. Lẽ ra bạn nên gõ cửa trước khi vào.
5. Lẽ ra anh ấy nên làm xong bài tập về nhà trước khi ra ngoài.
Writing
Gợi ý:
- I should've tidied my room last Saturday.
- I should've offered to help Mom do the washing up.
- I shouldn't have been angry with Grandma.
- I shouldn't have turned on the TV when Mom told me to study.
Hướng dẫn dịch:
- Lẽ ra tôi nên dọn phòng vào thứ Bảy tuần trước.
- Lẽ ra tôi nên đề nghị giúp mẹ giặt giũ.
- Lẽ ra tôi không nên giận bà.
- Đáng lẽ tôi không nên bật TV khi mẹ bảo tôi học.
Listening
1. in the park |
2. in the school playground |
3. at home |
Đáp án: 2
Nội dung bài nghe:
Ryan: Hi. What are you talking about?
Melissa: Hey, Ryan. We’re talking about what we have learned from our parents.
Ryan: Oh, cool. What have you learned, Melissa?
Melissa: My dad taught me how to play the guitar.
Ryan: That’s really cool. What about you, Mark?
Mark: My mom taught me how to cook.
Ryan: What can you make?
Mark: I can make a really good omelet. What about you, Ryan?
Ryan: My dad taught me how to fix my bicycle. It was a lot of fun.
Mark: Nice. Is there anything else you wish they would teach you?
Ryan: Hmm. Maybe not my parents, but my grandma. I want her to teach me how to bake cakes. Her cakes are amazing!
Melissa: That would be a great skill to have.
Ryan: What about you two?
Melissa: I wish my mom would share with me how to save money.
Mark: Good idea. I wish my uncle would teach me karate. It looks really cool.
Ryan: That would be really great, Mark.
Melissa: Do you think we could share with them anything in return?
Ryan: Hmm. I’m not sure. What do you think, Mark?
Mark: I could show my parents how to make a website. I think it would help their business.
Melissa: They’re good ideas. I think I could tell my parents about new clothing styles. Their clothes are all pretty old.
Ryan: You could tell me, too!
Hướng dẫn dịch:
Ryan: Xin chào. Các cậu đang nói về cái gì vậy?
Melissa: Chào, Ryan. Chúng tớ đang nói về những gì chúng tớ đã học được từ bố mẹ của mình.
Ryan: Ồ, tuyệt. Cậu đã học được gì hả Melissa?
Melissa: Bố tớ đã dạy tớ chơi ghi-ta.
Ryan: Điều đó thật tuyệt. Còn cậu thì sao Mark?
Mark: Mẹ tớ dạy tớ nấu ăn.
Ryan: Cậu có thể làm món gì?
Mark: Tớ có thể làm món trứng tráng rất ngon. Còn cậu thì sao Ryan?
Ryan: Bố tớ đã dạy tớ cách sửa xe đạp. Việc này rất vui.
Mark: Hay đấy. Có bất cứ điều gì khác mà cậu muốn họ sẽ dạy cho bạn không?
Ryan: Hừm. Có lẽ không phải bố mẹ tớ, mà là bà tớ. Tớ muốn bà dạy tớ cách nướng bánh. Bánh của bà rất tuyệt vời!
Melissa: Đó sẽ là một kỹ năng tuyệt vời.
Ryan: Còn hai cậu thì sao?
Melissa: Tớ ước mẹ tớ sẽ chia sẻ cách tiết kiệm tiền.
Mark: Ý kiến hay đấy. Tớ ước chú tớ sẽ dạy tớ võ karate. Nó trông thực sự rất ngầu.
Ryan: Hay đấy, Mark.
Melissa: Các cậu có nghĩ rằng đổi lại chúng ta có thể chia sẻ với họ bất cứ điều gì không?
Ryan: Hừm. Tớ không chắc. Cậu nghĩ sao hả Mark?
Mark: Tớ có thể chỉ cho bố mẹ cách tạo một trang web. Tớ nghĩ rằng nó sẽ giúp cho việc kinh doanh của họ.
Melissa: Đó là những ý kiến tuyệt vời. Tớ nghĩ rằng tớ có thể nói với bố mẹ về phong cách quần áo mới. Quần áo của họ đều khá cũ rồi.
Ryan: Cậu cũng có thể cho tớ biết nữa!
1. What did Melissa’s dad teach her?
3. What does Ryan want his grandma to teach him?
4. What does Mark want his uncle to teach him?
5. What does Mark think he could show his parents how to make?
Đáp án:
1. how to play the guitar
2. an omelet
3. how to bake (cakes)
4. karate
5. a website
Hướng dẫn dịch:
1. Bố của Melissa đã dạy cô điều gì? - cách chơi ghi-ta.
2. Mark có thể nấu món gì ngon? - trứng tráng.
3. Ryan muốn bà dạy cậu điều gì? - cách nướng (bánh ngọt).
4. Mark muốn chú dạy gì cho mình? - karate.
5. Mark nghĩ mình có thể chỉ cho bố mẹ cách làm món gì? - một trang web.
Reading
a (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read the essay and choose the best introductory sentence. (Đọc bài văn và chọn câu mở đầu hay nhất.)
1. Older generations have taught younger generations everything they know.
2. Younger generations need to learn a lot from the older generations.
3. Older and younger generations can share a lot of knowledge and skills with each other.
______. We grew up learning different things and have different life experiences.
I could learn lots from the older generations. They could show me how to get my dream job. My parents have had many different jobs. They could show me how to find a job I would enjoy. They could also help me to do well in the interview. I would find it really useful. I think there's a lot more that I could learn from them.
I have already learned many things from the older generations. My dad has taught me a lot. He taught me how to play soccer. I really enjoyed it. Now, I am a lot better than my friends. I have learned lots of other skills, too. I think I could share some skills with the older generations. I know a lot about gardening. I could show my grandparents how to make their garden beautiful. I think they could make it look great and they'd enjoy doing it. There's much more I could share with them, too.
Different generations should spend more time together sharing with each other the skills they know. Everyone has things they can share and learn.
Đáp án: 3
Hướng dẫn dịch:
Thế hệ già và trẻ có thể chia sẻ nhiều kiến thức và kỹ năng với nhau. Chúng tôi lớn lên học những điều khác nhau và có những trải nghiệm sống khác nhau.
Tôi có thể học hỏi được nhiều điều từ các thế hệ đi trước. Họ có thể chỉ cho tôi cách để có được công việc mơ ước của mình. Bố mẹ tôi đã làm nhiều công việc khác nhau. Họ có thể chỉ cho tôi cách tìm một công việc mà tôi yêu thích. Họ cũng có thể giúp tôi làm tốt cuộc phỏng vấn. Tôi sẽ thấy nó thực sự hữu ích. Tôi nghĩ còn rất nhiều điều tôi có thể học hỏi từ họ.
Tôi đã học được nhiều điều từ thế hệ đi trước. Bố tôi đã dạy tôi rất nhiều điều. Anh ấy dạy tôi cách chơi bóng đá. Tôi thực sự rất thích nó. Bây giờ tôi đã khá hơn rất nhiều so với bạn bè của mình. Tôi cũng đã học được rất nhiều kỹ năng khác. Tôi nghĩ tôi có thể chia sẻ một số kỹ năng với thế hệ cũ. Tôi biết rất nhiều về việc làm vườn. Tôi có thể chỉ cho ông bà tôi cách làm cho khu vườn của họ trở nên đẹp đẽ. Tôi nghĩ họ có thể làm cho nó trông thật tuyệt và họ sẽ thích làm điều đó. Còn nhiều điều nữa tôi có thể chia sẻ với họ.
Các thế hệ khác nhau nên dành nhiều thời gian hơn để chia sẻ với nhau những kỹ năng mà họ biết. Mọi người đều có những điều họ có thể chia sẻ và học hỏi.
b (trang 12 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and circle. (Bây giờ hãy đọc và khoanh đáp án.)
1. What does the writer think he could learn from older generations?
2. Why could his parents teach him how to interview well?
a. They have had lots of jobs.
b. They are older.
3. What has the writer learned from his father?
4. What would his grandparents enjoy doing?
b. making their garden look good
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. c |
4. b |
Giải thích:
1. Thông tin: They could show me how to find a job I would enjoy. (Họ có thể chỉ cho tôi cách để có được công việc mơ ước.)
2. Thông tin: My parents have had many different jobs. (Cha mẹ tôi đã có nhiều công việc khác nhau.)
3. Thông tin: He taught me how to play soccer. (Ông ấy dạy tôi cách chơi bóng đá.)
4. Thông tin: I could show my grandparents how to make their garden beautiful. I think they could make it look great and they’d enjoy doing it. (Tôi có thể chỉ cho ông bà cách làm cho khu vườn của họ trở nên đẹp đẽ. Tôi nghĩ họ có thể làm cho nó trông thật tuyệt và họ sẽ thích làm điều đó.)
Hướng dẫn dịch:
1. Người viết nghĩ mình có thể học được gì từ thế hệ đi trước?
- Làm thế nào để tìm được một công việc tốt.
2. Tại sao bố mẹ anh ấy có thể dạy anh ấy cách phỏng vấn tốt?
- Họ đã có rất nhiều công việc.
3. Nhà văn đã học được điều gì từ người cha?
- Cách chơi bóng đá.
4. Ông bà của anh ấy thích làm gì?
- Làm cho khu vườn của họ trông đẹp.
Writing Skill
1. My mother taught me how to sew.
2. I would really enjoy spending time with my grandfather.
3. I could learn how to fix a broken air conditioner.
4. I think my parents would like to learn these new skills.
5. I showed my uncle how to write text messages.
Đáp án:
1. E |
2. O |
3. D |
4. O |
5. E |
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi dạy tôi may vá.
2. Tôi thực sự thích dành thời gian với ông tôi.
3. Tôi có thể học cách sửa chiếc điều hòa bị hỏng.
4. Tôi nghĩ bố mẹ tôi muốn học những kỹ năng mới này.
5. Tôi đã chỉ cho chú tôi cách viết tin nhắn.
Planning
Hướng dẫn dịch:
Cô |
Bố |
Ông |
+ làm vườn, nấu ăn, tennis - phương tiện truyền thông xã hội, máy tính, đi xe đạp |
+ máy tính, tổ chức, thời trang - thể thao, trò chơi điện tử, tiết kiệm tiền |
+ sửa chữa đồ đạc, kỹ năng hoạt động ngoài trời, khiêu vũ - thời trang, máy tính, nấu ăn |
Writing
Different generations can teach each other a lot. They know things that the others don’t.
I could learn a lot of from the older generations. I think my dad could show me how to use computers. He has a lot of experience using them. I would find it really useful for my school work. I think there’s more they could teach me as well. I have already learned from the older generations. My aunt has taught me how to cook. She showed me how to make curry and fried rice. I think knowing how to cook will help me when I go to university. I have learned lots of other skills from the older generations, too.
I could share with the older generations a few things. I could tell my granddad about new styles of clothing. I could show him some new clothes that would look good on him. I think he would enjoy it. I have other skills I could share with them, too.
Older and younger generations can learn a lot from each other. We can all benefit from learning new things.
Hướng dẫn dịch:
Các thế hệ khác nhau có thể dạy cho nhau rất nhiều điều. Họ biết những điều mà những người khác không biết.
Tôi có thể học được rất nhiều từ các thế hệ đi trước. Tôi nghĩ bố tôi có thể chỉ cho tôi cách sử dụng máy tính. Ông ấy có rất nhiều kinh nghiệm sử dụng chúng. Tôi sẽ thấy nó thực sự hữu ích cho việc học ở trường. Tôi nghĩ họ cũng có thể dạy tôi nhiều điều hơn nữa. Tôi đã học được từ các thế hệ cũ. Dì của tôi đã dạy tôi cách nấu ăn. Cô ấy chỉ cho tôi cách làm cà ri và cơm chiên. Tôi nghĩ biết nấu ăn sẽ giúp ích cho tôi khi vào đại học. Tôi cũng đã học được rất nhiều kỹ năng khác từ các thế hệ đi trước.
Tôi có thể chia sẻ với các thế hệ trước một vài điều. Tôi có thể nói với ông tôi về những kiểu quần áo mới. Tôi có thể cho ông xem một số bộ quần áo mới mà ông mặc sẽ đẹp. Tôi nghĩ ông sẽ thích nó. Tôi cũng có những kỹ năng khác mà tôi có thể chia sẻ với họ.
Thế hệ già và trẻ có thể học được nhiều điều từ nhau. Tất cả chúng ta đều có thể hưởng lợi từ việc học những điều mới.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều