Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 48, 49 Unit 8 Lesson 3 - ilearn Smart World
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 trang 48, 49 Unit 8 Lesson 3 trong Unit 8: Independent Life sách ilearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 11.
SBT Tiếng Anh 11 trang 48, 49 Unit 8 Lesson 3 - ilearn Smart World
Listening
1. She thinks it’s a great idea.
2. She thinks people can learn more on the internet.
Nội dung bài nghe:
Ed: Hey. Excuse me. You’re Mia, right? I think I sit behind you in math class.
Mia: Oh, hey. You’re Ed. What are you doing here?
Ed: I’m shopping for some new notebooks.
Mia: Oh, are you taking extra classes?
Ed: Kind of. Actually, I’ve been meeting with my neighbor a few days a week. He’s older and retired now and his family lives far away. I help him do chores and he teaches me stuff. I want to write it all down in a notebook so I can bring it to university.
Mia: Wow! That’s cool. What has he taught you?
Ed: Mostly domestic skills.
Mia: Like what?
Ed: He taught me how to fix a toilet, paint a room the right way, and replace a broken light.
Mia: That’s all really useful.
Ed: Yeah. Mr. Stevens – that’s my neighbor, was in the army for a long time, so he knows all kinds of life skills.
Mia: What else did he teach you about?
Ed: He taught me about emotion management. Mostly, he taught me how to control stress and fear. He did a lot of that in the army.
Mia: I wish I had a neighbor like that.
Ed: Maybe you can find someone. Make a poster to see if anyone in your area needs help with technology or chores. And then they can teach you some life skills.
Mia: I’ll try that. Thanks!
Hướng dẫn dịch:
Ed: Này. Xin lỗi. Cậu là Mia, phải không? Tớ nghĩ rằng tớ ngồi phía sau cậu trong lớp học toán.
Mia: Ồ, vâng. Cậu là Ed. Cậu đang làm gì ở đây?
Ed: Tớ đang mua vài cuốn sổ tay mới.
Mia: Ồ, cậu đang học thêm phải không?
Ed: Đại loại thế. Thực ra, tớ đã gặp hàng xóm của mình vài ngày một tuần. Ông ấy lớn tuổi và đã nghỉ hưu và gia đình ông ấy sống ở xa. Tớ giúp ông ấy làm việc nhà và ông ấy dạy tớ vài thứ. Tớ muốn ghi tất cả vào một cuốn sổ để tớ có thể mang nó đến trường đại học.
Mia: Chà! Điều đó thật tuyệt. Ông ấy đã dạy cậu điều gì?
Ed: Chủ yếu là kỹ năng làm việc nhà.
Mia: Như thế nào?
Ed: Ông ấy dạy tớ cách sửa nhà vệ sinh, sơn phòng đúng cách và thay bóng đèn hỏng.
Mia: Mọi việc đều thực sự hữu ích.
Ed: Ừ. Ông Stevens – đó là hàng xóm của tớ, đã ở trong quân đội lâu năm, vì vậy ông ấy biết tất cả các loại kỹ năng sống.
Mia: Ông ấy còn dạy cậu điều gì nữa?
Ed: Ông ấy đã dạy tớ về quản lý cảm xúc. Chủ yếu, ông ấy dạy tớ cách kiểm soát căng thẳng và sợ hãi. Ông ấy đã rất thành thạo việc đó trong quân đội.
Mia: Ước gì tớ có một người hàng xóm như thế.
Ed: Có lẽ cậu có thể tìm thấy ai đó. Làm một áp phích để xem có ai trong khu vực của cậu cần trợ giúp về công nghệ hoặc công việc nhà không. Và sau đó họ có thể dạy cho cậu một số kỹ năng sống.
Mia: Tớ sẽ thử. Cảm ơn cậu!
b (trang 48 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, listen and circle. (Bây giờ, hãy nghe và khoanh.)
1. Why is Ed in the bookstore?
a. to meet Miab. to buy some notebooks
2. What type of skills has Ed’s neighbor taught him?
a. writing skillsb. domestic skills
3. Why does Ed’s neighbor know lots of life skills?
a. He was in the army.b. He worked in management.
4. What kind of feelings did Ed’s neighbor help him control?
a. stress and fearb. anger
5. What does Ed suggest that Mia makes?
a. a videob. a poster
Đáp án:
1. b |
2. b |
3. a |
4. a |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao Ed lại ở hiệu sách?
- Để mua một số cuốn sổ tay
2. Người hàng xóm của Ed đã dạy anh những kỹ năng gì?
- Kỹ năng nội trợ
3. Tại sao hàng xóm của Ed biết nhiều kỹ năng sống?
- Anh ấy từng ở trong quân đội.
4. Người hàng xóm của Ed đã giúp anh kiểm soát những cảm xúc nào?
- Căng thẳng và sợ hãi.
5. Ed gợi ý Mia làm gì?
- Một tấm áp phích.
Reading
1. Ms. Thomas was his teacher.
2. Ms. Thomas was his old neighbor.
3. Ms. Thomas is his new neighbor.
How are you doing? It’s been so long since we last met. I am writing to tell you that I really love having had you as a neighbor when I was in high school. You showed me how to be responsible and helped me become more independent.
The skills that I learned from you have helped me a lot.
I appreciate having learned about budgeting from you. I remember helping you make a shopping list and making sure we spent just the right amount at the supermarket. Thanks to the skills you taught me, I’m always easily able to pay my rent and buy groceries.
I also love having learned about emotion management from you. I appreciate having had those lessons on how to focus on my breathing to help me relax. Now, I’m never nervous when I have exams.
Finally, I want to say thank you for having spent many hours teaching me about domestic skills. I can easily fix simple electrical problems in my apartment. I didn’t appreciate it then, but now I can make some extra money helping my friends paint or fix things. I even made a few friends by helping students in my class.
Thank you for always supporting me and making me do my best.
Sincerely,
Ethan Anderson
Đáp án: 2
Hướng dẫn dịch:
Cô Thomas thân mến,
Cô dạo này thế nào? Đã quá lâu kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau. Cháu viết thư này để nói với cô rằng cháu thực sự thích có cô là hàng xóm khi cháu còn học trung học. Cô đã chỉ cho cháu cách chịu trách nhiệm và giúp cháu trở nên độc lập hơn.
Những kỹ năng mà cháu học được từ cô đã giúp cháu rất nhiều.
Cháu đánh giá cao việc học về cách lập ngân sách từ cô. Cháu nhớ đã giúp cô lập danh sách mua sắm và đảm bảo rằng chúng ta đã chi đúng số tiền tại siêu thị. Nhờ những kỹ năng mà cô đã dạy cho cháu, cháu luôn có thể dễ dàng trả tiền thuê nhà và mua đồ tạp hóa.
Cháu cũng thích học cách quản lý cảm xúc từ cô. Cháu trân trọng việc có những tiết học về cách tập trung vào hơi thở để giúp bản thân thư giãn. Bây giờ, cháu không bao giờ thấy lo lắng khi có kỳ thi.
Cuối cùng, cháu muốn nói lời cảm ơn vì đã dành nhiều giờ để dạy cháu về các kỹ năng làm việc nhà. Cháu có thể dễ dàng khắc phục các sự cố điện đơn giản trong căn hộ của mình. Lúc đó cháu không đánh giá cao điều đó, nhưng bây giờ cháu có thể kiếm thêm tiền khi giúp bạn bè sơn hoặc sửa chữa mọi thứ. Cháu thậm chí đã kết bạn với một vài người bạn bằng cách giúp đỡ các sinh viên trong lớp của cháu.
Cảm ơn cô đã luôn ủng hộ cháu và khiến cháu cố gắng hết sức mình.
Trân trọng,
Ethan Anderson
1. Ethan learned about budgeting by making a list and going to the _____.
2. Ethan never has trouble buying groceries or paying his _____.
3. During exams, Ethan doesn’t feel _____ because he learned to focus on his breathing.
4. Ethan finds it easy to _____ simple electrical problems at home.
5. By helping his friends paint and fix things, Ethan can make _____.
Đáp án:
1. supermarket |
2. rent |
3. nervous |
4. fix |
5. (some) extra money |
Giải thích:
1. Thông tin: I appreciate having learned about budgeting from you. I remember helping you make a shopping list and making sure we spent just the right amount at the supermarket. (Cháu đánh giá cao việc học về cách lập ngân sách từ cô. Cháu nhớ đã giúp cô lập danh sách mua sắm và đảm bảo rằng chúng ta đã chi đúng số tiền tại siêu thị.)
2. Thông tin: Thanks to the skills you taught me, I’m always easily able to pay my rent and buy groceries. (Nhờ những kỹ năng mà cô đã dạy cho cháu, cháu luôn có thể dễ dàng trả tiền thuê nhà và mua đồ tạp hóa.)
3. Thông tin: I appreciate having had those lessons on how to focus on my breathing to help me relax. Now, I’m never nervous when I have exams. (Cháu trân trọng việc có những tiết học về cách tập trung vào hơi thở để giúp bản thân thư giãn. Bây giờ, cháu không bao giờ thấy lo lắng khi có kỳ thi.)
4. Thông tin: I can easily fix simple electrical problems in my apartment. (Cháu có thể dễ dàng khắc phục các sự cố điện đơn giản trong căn hộ của mình.)
5. Thông tin: I didn’t appreciate it then, but now I can make some extra money helping my friends paint or fix things. (Lúc đó cháu không đánh giá cao điều đó, nhưng bây giờ cháu có thể kiếm thêm tiền khi giúp bạn bè sơn hoặc sửa chữa mọi thứ.)
Hướng dẫn dịch:
1. Ethan học cách lập ngân sách bằng cách lập danh sách và đi siêu thị.
2. Ethan không bao giờ gặp khó khăn khi mua hàng tạp hóa hoặc trả tiền thuê nhà.
3. Trong các kỳ thi, Ethan không cảm thấy lo lắng vì cậu đã học cách tập trung vào hơi thở của mình.
4. Ethan thấy việc khắc phục các sự cố điện đơn giản ở nhà rất dễ dàng.
5. Bằng cách giúp bạn bè sơn và sửa chữa mọi thứ, Ethan có thể kiếm thêm tiền.
Writing Skill
1. I/ want/ say/ thank you for/ teach/ me/ budgeting skills.
2. We/ love/ learn/ teamworking skills/ your class.
3. He/ like/ learn/ domestic skills/ school.
4. She/ enjoy/ work on/ relationship building.
5. Move/ learn from/ a caring teacher/ who/ understand us.
6. Thank you for/ teach/ us/ emotion management.
Đáp án:
1. I want to say thank you for having taught me budgeting skills.
2. We love having learned teamworking skills in your class.
3. He likes having learned domestic skills in school.
4. She enjoys having worked on relationship building.
5. I love having learned from a caring teacher who understood us.
6. Thank you for having taught us emotion management.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn nói lời cảm ơn vì đã dạy tôi kỹ năng lập ngân sách.
2. Chúng tôi rất vui khi được học các kỹ năng làm việc nhóm trong lớp của bạn.
3. Anh ấy thích học các kỹ năng nội trợ ở trường.
4. Cô ấy thích công việc xây dựng mối quan hệ.
5. Tôi thích được học từ một giáo viên tận tâm, người hiểu chúng tôi.
6. Cảm ơn bạn đã dạy chúng tôi cách quản lý cảm xúc.
Planning
Writing
Dear Mr. Jones,
How are you doing? I am writing to tell you that I love having had you as a neighbor when I was in secondary school. My parents both worked after school and you taught me some useful skills that are helping me a lot.
I remember having learned domestic skills at your house after school. I always cook dinner instead of eating out, and your spaghetti recipe is so delicious. Thanks to you teaching me, my roommate and I always have something tasty to eat.
I also appreciate having learned budgeting skills from you. I still remember counting money and making a shopping list before we went to the store. I never have any problems now.
And I want to thank you for having taught me about time management. You helped me make a plan to do my homework after school, and now I always do my essays on time. My teachers are really impressed.
Thank you for always supporting me. I hope you are well.
Sincerely,
James Brown
Hướng dẫn dịch:
Gửi bác Jones,
Bác dạo này thế nào ạ? Cháu viết thư này để nói với bác rằng cháu thích có bác là hàng xóm khi cháu còn học cấp hai. Bố mẹ cháu đều làm việc sau giờ học và bác đã dạy cháu một số kỹ năng hữu ích và chúng đã giúp ích cho cháu rất nhiều.
Cháu nhớ mình đã học kỹ năng làm việc nhà tại nhà bác sau giờ học. Cháu luôn nấu bữa tối thay vì đi ăn ngoài, và công thức mì spaghetti của bác rất ngon. Cảm ơn bác đã dạy cháu, bạn cùng phòng của cháu và cháu luôn có thứ gì đó ngon để ăn.
Cháu cũng trân trọng việc học được kỹ năng lập ngân sách từ bác. Cháu vẫn nhớ đã đếm tiền và lập danh sách mua sắm trước khi chúng ta đến cửa hàng. Nên bây giờ cháu không bao giờ có bất kỳ vấn đề gì cả.
Và cháu muốn cảm ơn bác vì đã dạy cháu về quản lý thời gian. Bác đã giúp cháu lập kế hoạch làm bài tập sau giờ học, và bây giờ cháu luôn làm bài đúng hạn. Giáo viên của cháu thực sự ấn tượng về điều đó.
Cảm ơn bác đã luôn ủng hộ cháu. Cháu hy vọng bác mạnh khỏe.
Trân trọng,
James Brown
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 sách ilearn Smart World hay khác:
Unit 8 Lesson 1 (trang 44, 45)
Unit 8 Lesson 2 (trang 46, 47)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều