Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 10: Cities of the Future - ilearn Smart World
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Cities of the Future sách ilearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 8.
Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 10: Cities of the Future - ilearn Smart World
Unit 10 Lesson 1 (trang 56, 57)
New words
a (trang 56 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the words. (Sắp xếp lại các từ.)
Đáp án:
1. efficient |
2. self-driving |
3. commuters |
4. fare |
5. congestion |
6. speed limit |
7. downtown |
Giải thích:
1. efficient: hiệu quả
2. self-driving: tự lái
3. commuters: người đi làm
4. fare: giá vé
5. congestion: tắc nghẽn
6. speed limit: giới hạn tốc độ
7. downtown: trung tâm thành phố
1. Cities in the future will be energy _____.
2. I was going to get a taxi, but I think the _____ will be too expensive.
3. Future cities will have a _____ of 1,000 kilometers per hour.
4. Taxi drivers will be out of work because taxis will be _____.
5. _____ will be able to travel to work by flying taxis.
6. I need to go _____ and meet my friends at 3 p.m.
7. If more people go to work by public transportation, there will be less _____.
Đáp án:
1. efficient |
2. fare |
3. speed limit |
4. self-driving |
5. Commuters |
6. downtown |
7. congestion |
Giải thích:
1. efficient: hiệu quả
2. fare: giá vé
3. speed limit: giới hạn tốc độ
4. self-driving: tự lái
5. commuters: người đi làm
6. downtown: trung tâm thành phố
7. congestion: tắc nghẽn
Hướng dẫn dịch:
1. Các thành phố trong tương lai sẽ sử dụng năng lượng hiệu quả.
2. Tôi định bắt taxi, nhưng tôi nghĩ giá cước sẽ quá đắt.
3. Các thành phố trong tương lai sẽ có tốc độ giới hạn 1.000 km/h.
4. Tài xế taxi sẽ không có việc làm vì taxi sẽ tự lái.
5. Những người đi làm sẽ có thể đi đến chỗ làm bằng taxi bay.
6. Tôi cần đến trung tâm thành phố và gặp bạn bè lúc 3 giờ chiều.
7. Nếu nhiều người đi làm bằng phương tiện giao thông công cộng, sẽ ít tắc nghẽn hơn.
Listening
1. on the radio |
2. on the news |
3. in a meeting room |
Đáp án: 1
Nội dung bài nghe:
Alan: Good morning, listeners. If you’ve just joined us, we’re discussing today’s big question. This morning’s big question is “What will cities be like in the future?” On line one, we have Jane. Hi, Jane. What’s your prediction for cities in the future?
Jane: More people will definitely live in cities. They will probably need more energy-efficient public transportation to prevent traffic congestion.
Alan: Thank you, Jane. On line two, we have Logan calling from Stow Bedon. What’s your prediction, Logan? Logan: We’ll possibly have self-driving cars and taxis in future cities. I’m still not one hundred percent sure.
Alan: That’s a good prediction. But will they be safe?
Logan: Yes. I think they will probably have technology to prevent accidents.
Alan: Thanks, Logan. On line three, we have Susan from Beccles. What do you think?
Susan: We have to stop global warming, so all city transportation will definitely be electric. Do you agree, Alan?
Alan: Yes. I think I might agree with you, Susan. Electric cars are already popular. Commuters definitely won’t be driving gasoline-driven cars in the future. On line four, we have Carol calling from Shipdham.
Carol: Hello, Alan. I think that in the future, all city buses will probably be self-driving. They will be controlled by computers so that they don’t break the speed limit.
Alan: That’s a great prediction. I think that all commuters will probably travel to work on electric trains. Thank you all for calling in. After the news, we’ll ...
Hướng dẫn dịch:
Alan: Chào buổi sáng, các thính giả. Nếu bạn vừa tham gia với chúng tôi, chúng tôi đang thảo luận về câu hỏi lớn của ngày hôm nay. Câu hỏi lớn của sáng nay là “Các thành phố sẽ như thế nào trong tương lai?” Ở đường dây số một, chúng tôi có Jane. Chào Jane. Dự đoán của bạn cho các thành phố trong tương lai là gì?
Jane: Nhiều người chắc chắn sẽ sống ở các thành phố. Họ có thể sẽ cần nhiều phương tiện giao thông công cộng tiết kiệm năng lượng hơn để tránh tắc nghẽn giao thông.
Alan: Cảm ơn bạn, Jane. Ở đường dây số hai, chúng tôi có cuộc gọi của Logan từ Stow Bedon. Dự đoán của bạn là gì, Logan?
Logan: Có thể chúng ta sẽ có ô tô và taxi tự lái ở các thành phố trong tương lai. Tôi vẫn chưa chắc chắn một trăm phần trăm.
Alan: Đó là một dự đoán hay. Nhưng chúng sẽ an toàn chứ?
Logan: Vâng. Tôi nghĩ họ có thể sẽ có công nghệ để ngăn ngừa tai nạn.
Alan: Cảm ơn, Logan. Ở đường dây số ba, chúng ta có Susan từ Beccles. Bạn nghĩ sao?
Susan: Chúng ta phải ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu, vì vậy tất cả các phương tiện giao thông trong thành phố chắc chắn sẽ sử dụng điện. Bạn có đồng ý không Alan?
Alan: Vâng. Tôi nghĩ rằng tôi có thể đồng ý với bạn, Susan. Xe điện vốn đã phổ biến. Những người đi làm chắc chắn sẽ không lái ô tô chạy bằng xăng trong tương lai. Ở đường dây số bốn, chúng tôi có cuộc gọi của Carol từ Shipdham.
Carol: Xin chào, Alan. Tôi nghĩ rằng trong tương lai, tất cả xe buýt thành phố có thể sẽ tự lái. Chúng sẽ được điều khiển bởi máy tính để không vượt quá giới hạn tốc độ.
Alan: Đó là một dự đoán tuyệt vời. Tôi nghĩ rằng tất cả những người đi làm có thể sẽ đi làm bằng tàu điện. Cảm ơn tất cả các bạn đã gọi. Sau bản tin, chúng tôi sẽ ...
b (trang 56 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, listen and answer. (Bây giờ, hãy nghe và trả lời.)
1. Where does Jane think more people are going to live in the future?
2. What does Logan think self-driving vehicles will have to make them safe?
3. What does Susan say that we have to stop?
4. What does Alan say are already popular today?
5. What does Alan think commuters will use to get to work?
Đáp án:
1. In cities.
2. Technology to prevent accidents.
3. Global warming.
4. Electric cars.
5. Electric trains.
Hướng dẫn dịch:
1. Jane nghĩ sẽ có nhiều người sống ở đâu trong tương lai?
- Ở thành phố.
2. Logan nghĩ xe tự lái sẽ phải làm gì để đảm bảo an toàn?
- Công nghệ phòng ngừa tai nạn.
3. Susan nói chúng ta phải dừng lại điều gì?
- Sự nóng lên toàn cầu.
4. Alan nói điều gì đã phổ biến ngày nay?
- Xe điện.
5. Alan nghĩ người đi làm sẽ sử dụng phương tiện gì để đi làm?
- Tàu điện.
Grammar
a (trang 57 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)
1. definitely/ taxis./ We/ will/ have/ electric
2. travel/ flying/ in/ Commuters/ could/ possibly/ buses.
3. probably/ cities/ Future/ buildings/ will/ have/ taller
4. We/ buses/ in/ the/ petrol/ have/ probably/ won’t/ future.
5. electric/ we’ll/ airplanes./ in/ travel/ Maybe
6. definitely/ coal/ plants./ won’t/ We/ have/ power
Đáp án:
1. We will definitely have electric taxis.
2. Commuters could possibly travel in flying buses.
3. Future cities will probably have taller buildings.
4. We probably won’t have petrol buses in the future.
5. Maybe we’ll travel in electric airplanes.
6. We definitely won’t have coal power plants.
Hướng dẫn dịch:
1. Chắc chắn chúng ta sẽ có taxi điện.
2. Hành khách có thể di chuyển bằng xe buýt bay.
3. Các thành phố trong tương lai có thể sẽ có những tòa nhà cao hơn.
4. Có lẽ chúng ta sẽ không có xe buýt chạy xăng trong tương lai.
5. Có lẽ chúng ta sẽ di chuyển bằng máy bay điện.
6. Chúng ta chắc chắn sẽ không có nhà máy điện than.
Gợi ý:
1. We will definitely travel on electric buses.
2. Maybe we will have robot police officers.
3. We will probably use self-driving cars.
4. We definitely won’t use underwater taxis.
5. We probably won’t have traffic jams.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta chắc chắn sẽ di chuyển bằng xe buýt điện.
2. Có thể chúng ta sẽ có cảnh sát robot.
3. Chúng ta có thể sẽ sử dụng ô tô tự lái.
4. Chúng tôi chắc chắn sẽ không sử dụng taxi dưới nước.
5. Có lẽ chúng ta sẽ không bị ùn tắc giao thông.
Writing
1. We will possibly have robot teachers in our schools.
2. The city will probably have electric taxis.
3. There will definitely be more computers.
4. We probably won’t drive flying cars.
5. There definitely won’t be gasoline-driven cars.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có thể sẽ có giáo viên robot trong trường học của mình.
2. Thành phố có thể sẽ có taxi điện.
3. Chắc chắn sẽ có nhiều máy tính hơn.
4. Có lẽ chúng ta sẽ không lái ô tô bay.
5. Chắc chắn sẽ không có ô tô chạy bằng xăng.
Unit 10 Lesson 2 (trang 58, 59)
New words
a (trang 58 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Complete the words. (Hoàn thành các từ.)
Đáp án:
1. human |
2. by hand |
3. automated |
4. waste |
5. control |
6. delivery |
Giải thích:
1. human: con người
2. by hand: bằng tay
3. automated: tự động
4. waste: rác thải
5. control: kiểm soát
6. delivery: vận chuyển
b (trang 58 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks. (Điền vào chỗ trống.)
1. If you buy something online, it often gets delivered by a _____ service instead of by mail.
2. Some fashion brands are trendy because their clothes are made _____.
3. This app is great. I can _____ my music, TV, and speakers all on phone.
5. More and more jobs are being _____. They can just get a machine or software to do the job.
6. I don’t know how a restaurant could only have robots. I want my waiter to be a _____.
Đáp án:
1. delivery |
2. by hand |
3. control |
4. waste |
5. automated |
6. human |
Giải thích:
1. delivery: vận chuyển
2. by hand: bằng tay
3. control: kiểm soát
4. waste: rác thải
5. automated: tự động
6. human: con người
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn mua thứ gì đó trực tuyến, nó thường được giao bằng dịch vụ giao hàng thay vì qua đường bưu điện.
2. Một số thương hiệu thời trang hợp thời trang vì quần áo của họ được làm bằng tay.
3. Ứng dụng này rất tuyệt. Tôi có thể điều khiển nhạc, TV và loa của mình trên điện thoại.
4. Lượng rác thải sinh hoạt ở các thành phố ngày càng tăng do người dân mua và vứt đi nhiều thực phẩm hơn.
5. Ngày càng có nhiều công việc được tự động hóa. Họ chỉ cần có một chiếc máy hoặc phần mềm để thực hiện công việc.
6. Tôi không biết tại sao một nhà hàng lại chỉ có robot. Tôi muốn người phục vụ của tôi là một con người.
Reading
1. Old Cities, New Ideas |
2. New Cities, New Ideas |
Will Walker is an engineer and businessman. He is also the author of a new book titled Your Future, Our Cities. I interviewed him about how cities might change in the future.
What inspired you to write your book? Well, as an engineer, I often travel to different cities to work on projects like building bridges or skyscrapers. I’ve noticed a lot of ways that cities will be improved over the next decade. So I wanted to write a book about the new ideas.
What is one thing that will be improved the most? I can tell you that public transportation will be improved a lot. In Colombia, they built a cable car. The city has lots of hills so buses move very slowly. The cable car was a great idea. Air quality will also be improved in any city that builds a cable car because they can run on solar energy.
What changes will we see in the next few years? One change that I’m excited about is more work will be done from home or in co-working space. This is already happening in cities in the US and Canada. Co-working spaces are like a giant coffee shop where people work. People won’t have to travel a long way to an office. They’ll be driven to a nearby co-working space by an automated taxi. Congestion in cities will reduce.
To read the full interview and watch clips of the interview, go to www.futureus.mag/WillWalker
Đáp án: 1
Hướng dẫn dịch:
Will Walker là một kỹ sư và doanh nhân. Ông cũng là tác giả của một cuốn sách mới có tựa đề Tương lai của bạn, Các thành phố của chúng ta. Tôi đã phỏng vấn ông ấy về việc các thành phố có thể thay đổi như thế nào trong tương lai.
Điều gì truyền cảm hứng cho bạn để viết cuốn sách này? À, là một kỹ sư, tôi thường đi đến các thành phố khác nhau để làm việc trong các dự án như xây cầu hoặc tòa nhà chọc trời. Tôi đã nhận thấy rất nhiều cách mà các thành phố sẽ được cải thiện trong thập kỷ tới. Vì vậy, tôi muốn viết một cuốn sách về những ý tưởng mới.
Một thứ sẽ được cải thiện nhiều nhất là gì? Tôi có thể nói với bạn rằng giao thông công cộng sẽ được cải thiện rất nhiều. Ở Colombia, họ đã xây dựng một cáp treo. Thành phố có rất nhiều đồi nên xe buýt di chuyển rất chậm. Cáp treo là một ý tưởng tuyệt vời. Chất lượng không khí cũng sẽ được cải thiện ở bất kỳ thành phố nào xây dựng cáp treo vì chúng có thể chạy bằng năng lượng mặt trời.
Những thay đổi nào chúng ta sẽ thấy trong vài năm tới? Một thay đổi mà tôi rất hào hứng là sẽ có nhiều công việc được thực hiện tại nhà hoặc trong không gian làm việc chung. Điều này đã xảy ra ở các thành phố ở Mỹ và Canada. Không gian làm việc chung giống như một quán cà phê khổng lồ, nơi mọi người làm việc. Mọi người sẽ không phải di chuyển một quãng đường dài để đến văn phòng. Họ sẽ được đưa đến một không gian làm việc chung gần đó bằng một chiếc taxi tự động. Ùn tắc ở các thành phố sẽ giảm.
Để đọc toàn bộ cuộc phỏng vấn và xem clip cuộc phỏng vấn, hãy truy cập www.futureus.mag/WillWalker
1. Will Walker is an inventor and a businessman.
2. He wrote his new book to teach people about his own ideas.
3. He thinks pollution will be reduced if cities use cable cars.
4. He thinks that in the future people will spend more time traveling to work.
5. He also thinks that congestion won’t be as bad in the future.
Hướng dẫn dịch:
1. Will Walker là nhà phát minh và doanh nhân.
2. Anh ấy viết cuốn sách mới của mình để dạy mọi người về những ý tưởng của riêng anh ấy.
3. Ông cho rằng ô nhiễm sẽ giảm nếu các thành phố sử dụng cáp treo.
4. Anh ấy nghĩ rằng trong tương lai mọi người sẽ dành nhiều thời gian hơn để đi làm.
5. Anh ấy cũng nghĩ rằng tình trạng tắc nghẽn sẽ không tệ như vậy trong tương lai.
Đáp án:
1. F |
2. F |
3. T |
4. F |
5. T |
Giải thích:
1. Thông tin: Will Walker is an engineer and businessman. (Will Walker là một kỹ sư và doanh nhân.)
2. Thông tin: So I wanted to write a book about the new ideas. (Vì vậy, tôi muốn viết một cuốn sách về những ý tưởng mới.)
3. Thông tin: Air quality will also be improved in any city that builds a cable car because they can run on solar energy. (Chất lượng không khí cũng sẽ được cải thiện ở bất kỳ thành phố nào xây dựng cáp treo vì chúng có thể chạy bằng năng lượng mặt trời.)
4. Thông tin: People won’t have to travel a long way to an office. (Mọi người sẽ không phải di chuyển một quãng đường dài để đến văn phòng.)
5. Thông tin: Congestion in cities will reduce. (Ùn tắc ở các thành phố sẽ giảm.)
Grammar
1. Next year, the WizePhone 10 _____ with new features like a 3D screen.
2. In ten years, people won’t go to the supermarket. Their food _____ to their homes by a drone.
3. People are worried that their jobs _____ and done by a robot or a computer in 20 years.
4. If you live in a modern city, the mail probably _____ by a human after 2030 because a robot will do it.
5. Do you think that one day taxis _____ by automated drones?
6. I don’t think that homework _____ using pens or pencils for much longer.
Đáp án:
1. will be improved |
2. will be delivered |
3. will be automated |
4. won't be delivered |
5. will be replaced |
6. will be done |
Hướng dẫn dịch:
1. Năm tới, WizePhone 10 sẽ được cải tiến với các tính năng mới như màn hình 3D.
2. Trong mười năm nữa, mọi người sẽ không đi siêu thị. Đồ ăn của họ sẽ được giao đến tận nhà bằng máy bay không người lái.
3. Mọi người lo lắng rằng công việc của họ sẽ được tự động hóa và được thực hiện bởi robot hoặc máy tính trong 20 năm nữa.
4. Nếu bạn sống trong một thành phố hiện đại, bưu kiện có thể sẽ không được chuyển phát bởi con người sau năm 2030 vì robot sẽ làm việc đó.
5. Bạn có nghĩ rằng một ngày nào đó taxi sẽ bị thay thế bằng máy bay không người lái tự động không?
6. Tôi không nghĩ rằng bài tập về nhà sẽ được hoàn thành bằng bút hoặc bút chì lâu hơn nữa.
b (trang 59 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)
1. future./ the/ delivered/ in/ be/ Packages/ by/ will/ drones
2. In/ be/ years,/ automated./ five/ factory/ most/ jobs/ might
3. year./ transportation/ improved/ next/ be/ Our/ will/ public
4. by/ robots/ Will/ be/ replaced/ the/ waiters/ in/ future?
5. hundred/ by/ Will/ a/ built/ be/ hand/ years?/ houses/ in
Đáp án:
1. Packages will be delivered by drones in the future.
2. In five years, most factory jobs might be automated.
3. Our public transportation will be improved next year.
4. Will waiters be replaced by robots in the future?
5. Will houses be built by hand in a hundred years?
Hướng dẫn dịch:
1. Các gói hàng sẽ được vận chuyển bằng máy bay không người lái trong tương lai.
2. Trong 5 năm tới, hầu hết công việc tại nhà máy có thể được tự động hóa.
3. Giao thông công cộng của chúng ta sẽ được cải thiện vào năm tới.
4. Trong tương lai nhân viên phục vụ sẽ bị thay thế bởi robot?
5. Trăm năm nữa nhà sẽ được xây bằng tay?
Writing
In the future, I think that many jobs in cities will be automated. Packages will be delivered by drones and not by people. The robots in factories will be improved and not many humans will work in factories. Only engineers will work there to fix the robots. There won't be many things made by hand either. Clothes, buildings, and so much more will be made by robots. Taxis will also be driven by computers. Airplanes will be flown by robot pilots. A human pilot will just watch on a screen. They will only take over when there is an emergency. In modern cities, students won't do homework with a pen. Tablets, computers, and other future technology will be used. You will be able to speak or just think ideas, and the computer will write them for you. Most classes will be taught by a robot. They will know so much more information and know many more different ways to teach than human teachers. I think that the cities of the future will be so exciting.
Hướng dẫn dịch:
Trong tương lai, tôi nghĩ rằng nhiều công việc ở các thành phố sẽ được tự động hóa. Các gói hàng sẽ được giao bằng máy bay không người lái chứ không phải con người. Các robot trong các nhà máy sẽ được cải tiến và sẽ không còn nhiều con người làm việc trong các nhà máy. Chỉ có các kỹ sư sẽ làm việc ở đó để sửa chữa các robot. Cũng sẽ không có nhiều thứ được làm bằng tay. Quần áo, tòa nhà và nhiều thứ khác sẽ được tạo ra bởi robot. Taxi cũng sẽ được điều khiển bởi máy tính. Máy bay sẽ được điều khiển bởi các phi công robot. Một phi công con người sẽ chỉ quan sát trên màn hình. Họ sẽ chỉ tiếp quản khi có trường hợp khẩn cấp. Ở các thành phố hiện đại, học sinh sẽ không làm bài tập về nhà bằng bút. Máy tính bảng, máy tính và công nghệ tương lai khác sẽ được sử dụng. Bạn sẽ có thể nói hoặc chỉ nghĩ ý tưởng và máy tính sẽ viết chúng cho bạn. Hầu hết các lớp học sẽ được giảng dạy bởi một robot. Chúng sẽ biết nhiều thông tin hơn và biết nhiều cách giảng dạy khác hơn so với giáo viên con người. Tôi nghĩ rằng các thành phố trong tương lai sẽ rất thú vị.
Unit 10 Lesson 3 (trang 60, 61)
Listening
1. city planners |
2. students |
3. parents |
Đáp án: 2
Nội dung bài nghe:
Teacher: OK. So, we have spoken about positives of living in cities. Now, in pairs, I want you to talk about some negatives.
Logan: What do you think, Sofia?
Sofia: I think the biggest negative about most cities is the price of houses. Buying or renting houses is so expensive.
Logan: You’re right. In our city, people spend around forty percent of all the money on rent.
Sofia: That’s so much. It’s much cheaper to live in the country. What other negatives can you think of, Logan?
Logan: I think noise is a big problem.
Sofia: I agree.
Logan: There is noise from traffic, stores, and other places like karaoke halls and restaurants.
Sofia: There’s a karaoke hall near my house, and it stays noisy till late. Sometimes it’s still loud at 11 p.m. It’s really annoying.
Logan: Yeah, it can make it really hard to study and sleep at night.
Sofia: What other negatives can you think of?
Logan: I think pollution is a big negative.
Sofia: Yeah.
Logan: All the traffic and the factories cause so much pollution. It’s really bad for people’s health.
Sofia: I agree. People are more likely to get terrible diseases from pollution in cities compared to the country.
Logan: The power plant near the city causes so much pollution, too.
Teacher: OK. Five more minutes, everyone.
Logan: Quick, write down our three points, Sofia.
Hướng dẫn dịch:
Cô giáo: Được rồi. Vậy, chúng ta đã nói về những mặt tích cực của cuộc sống ở thành phố. Bây giờ, theo cặp, cô muốn các em nói về một số điều tiêu cực.
Logan: Cậu nghĩ sao, Sofia?
Sofia: Tớ nghĩ nhược điểm lớn nhất ở hầu hết các thành phố là giá nhà ở. Mua hoặc thuê nhà rất tốn kém.
Logan: Cậu nói đúng. Ở thành phố của chúng ta, mọi người dành khoảng bốn mươi phần trăm tổng số tiền cho tiền thuê nhà.
Sofia: Đó là rất nhiều. Sống ở nông thôn rẻ hơn nhiều. Cậu có thể nghĩ đến điều tiêu cực nào khác nữa Logan?
Logan: Tớ nghĩ tiếng ồn là một vấn đề lớn.
Sofia: Tớ đồng ý.
Logan: Có tiếng ồn từ giao thông, cửa hàng và những nơi khác như phòng hát karaoke và nhà hàng.
Sofia: Có một quán karaoke gần nhà tớ, và nó ồn ào đến khuya. Đôi khi nó vẫn ồn ào lúc 11 giờ đêm. Nó thực sự phiền phức.
Logan: Ừ, nó có thể khiến cậu rất khó học và khó ngủ vào ban đêm.
Sofia: Cậu có thể nghĩ đến những điều tiêu cực nào khác nữa?
Logan: Tớ nghĩ ô nhiễm là một điểm tiêu cực lớn.
1. Sofia thinks the biggest negative is the price of houses.
2. People spend less than 40% of money on housing in Logan and Sofia’s city.
3. Sofia disagrees that noise is a big problem.
4. Logan has a noisy restaurant near his house.
5. They say that traffic, factories, and the local power plant cause pollution.
Hướng dẫn dịch:
1. Sofia cho rằng nhược điểm lớn nhất là giá nhà.
2. Người dân chi ít hơn 40% số tiền vào nhà ở tại thành phố Logan và Sofia.
3. Sofia không đồng ý rằng tiếng ồn là một vấn đề lớn.
4. Logan có một nhà hàng ồn ào gần nhà.
5. Họ nói rằng giao thông, nhà máy và nhà máy điện địa phương gây ô nhiễm.
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. F |
4. F |
5. T |
Reading
1. West Haven has lots of jobs, clean streets, and parks.
2. West Haven will be the best place in the world for people to live, whatever your age.
My model “City of the future”
My model city is called West Haven. Having researched many current cities, I understand the problems they face and how to solve them. I have designed West Haven to solve these problems using new technology and ideas.
The first improvement that West Haven has over other cities is how clean it is. Having learned about the amount of trash people create in cities, I introduced cleaning robots. They will clean the streets and empty the bins 24 hours a day, seven days a week. West Haven will be the cleanest and most beautiful city ever.
The next thing that makes West Haven better is the green space. Having noticed that most cities have very few green spaces, I have built many parks and forests throughout the city. These spaces are important for people to feel calmer and have somewhere to play with their pets.
Another thing that makes West Haven so good is the high employment rates. Having seen the high unemployment rates in many current cities, I had many factories and businesses moved to West Haven. There will be enough jobs for everyone. This means that people will have enough money to enjoy their lives and buy things in stores.
Đáp án: 1
Hướng dẫn dịch:
Mô hình “Thành phố tương lai” của tôi
Thành phố kiểu mẫu của tôi có tên là West Haven. Đã nghiên cứu nhiều thành phố hiện tại, tôi hiểu những vấn đề chúng gặp phải và cách giải quyết chúng. Tôi đã thiết kế West Haven để giải quyết những vấn đề này bằng cách sử dụng công nghệ và ý tưởng mới.
Cải tiến đầu tiên mà West Haven có được so với các thành phố khác là mức độ sạch sẽ của nó. Sau khi tìm hiểu về lượng rác thải mà con người tạo ra ở các thành phố, tôi đã áp dụng robot dọn dẹp. Chúng sẽ dọn dẹp đường phố và đổ thùng rác 24 giờ một ngày, bảy ngày một tuần. West Haven sẽ là thành phố sạch và đẹp nhất từ trước đến nay.
Điều tiếp theo khiến West Haven trở nên tuyệt vời hơn chính là không gian xanh. Nhận thấy rằng hầu hết các thành phố có rất ít không gian xanh, tôi đã xây dựng nhiều công viên và rừng cây khắp thành phố. Những không gian này rất quan trọng để mọi người cảm thấy thư giãn hơn và có nơi để chơi với thú cưng của họ.
Một điều nữa khiến West Haven trở nên tuyệt vời là tỷ lệ có việc làm cao. Nhận thấy tỷ lệ thất nghiệp cao ở nhiều thành phố hiện nay, tôi đã cho nhiều nhà máy và doanh nghiệp chuyển đến West Haven. Sẽ có đủ việc làm cho tất cả mọi người. Điều này có nghĩa là mọi người sẽ có đủ tiền để tận hưởng cuộc sống của họ và mua những thứ trong cửa hàng.
1. What will clean the streets?
2. How often will the streets be cleaned?
3. What green spaces have been built in West Haven?
4. What can people play with in the green spaces?
5. What have moved to West Haven to create more jobs?
Đáp án:
1. Cleaning robots.
2. 24 hours a day, seven days a week.
3. Parks and forests.
4. (Their) pets.
5. Factories and businesses.
Giải thích:
1. Thông tin: Having learned about the amount of trash people create in cities, I introduced cleaning robots. They will clean the streets and empty the bins 24 hours a day, seven days a week. (Sau khi tìm hiểu về lượng rác thải mà con người tạo ra ở các thành phố, tôi đã áp dụng robot dọn dẹp. Chúng sẽ dọn dẹp đường phố và đổ thùng rác 24 giờ một ngày, bảy ngày một tuần.)
2. Thông tin: Having learned about the amount of trash people create in cities, I introduced cleaning robots. They will clean the streets and empty the bins 24 hours a day, seven days a week. (Sau khi tìm hiểu về lượng rác thải mà con người tạo ra ở các thành phố, tôi đã áp dụng robot dọn dẹp. Chúng sẽ dọn dẹp đường phố và đổ thùng rác 24 giờ một ngày, bảy ngày một tuần.)
3. Thông tin: Having noticed that most cities have very few green spaces, I have built many parks and forests throughout the city. (Nhận thấy rằng hầu hết các thành phố có rất ít không gian xanh, tôi đã xây dựng nhiều công viên và rừng cây khắp thành phố.)
4. Thông tin: These spaces are important for people to feel calmer and have somewhere to play with their pets. (Những không gian này rất quan trọng để mọi người cảm thấy thư giãn hơn và có nơi để chơi với thú cưng của họ.)
5. Thông tin: Having seen the high unemployment rates in many current cities, I had many factories and businesses moved to West Haven. (Nhận thấy tỷ lệ thất nghiệp cao ở nhiều thành phố hiện nay, tôi đã cho nhiều nhà máy và doanh nghiệp chuyển đến West Haven.)
Hướng dẫn dịch:
1. Cái gì sẽ làm sạch đường phố?
- Robot dọn dẹp.
2. Đường phố sẽ được dọn dẹp thường xuyên như thế nào?
- 24 giờ một ngày, bảy ngày một tuần.
3. Những không gian xanh nào đã được xây dựng ở West Haven?
- Công viên và rừng.
4. Mọi người có thể chơi gì trong không gian xanh?
- Thú cưng (của họ).
5. Điều gì đã chuyển đến West Haven để tạo thêm việc làm?
- Nhà máy, doanh nghiệp.
Writing Skill
1. As Emily had researched different energy sources, Emily introduced solar power to her city.
2. Jacob bought a robot cleaner because Jacob realized his house was dirty.
3. Because the city found out that cars and buses are dangerous, the city banned them.
4. After Ben learned about the damage caused by natural disasters, Ben made his city very strong.
5. Hero Town only used renewable energy sources because they learned that fossil fuels cause pollution.
Đáp án:
1. Having researched different energy sources, Emily introduced solar power to her city.
2. Having realized his house was dirty, Jacob bought a robot cleaner.
3. Having found out that cars and buses are so dangerous, the city banned them.
4. Having learned about the damage caused by natural disasters, Ben made his city very strong.
5. Having learned that fossil fuels cause pollution, Hero Town only used renewable energy sources.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi Emily nghiên cứu các nguồn năng lượng khác nhau, Emily đã giới thiệu năng lượng mặt trời cho thành phố của mình.
2. Jacob mua một robot lau nhà vì Jacob nhận ra nhà mình bẩn.
3. Vì thành phố phát hiện ra ô tô và xe buýt rất nguy hiểm nên thành phố đã cấm chúng.
4. Sau khi Ben biết được thiệt hại do thiên tai gây ra, Ben đã xây dựng thành phố của mình trở nên hùng mạnh hơn.
5. Hero Town chỉ sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo vì họ biết rằng nhiên liệu hóa thạch gây ô nhiễm.
Planning
Writing
I designed a town called High Town. It will solve many of the current problems that are in cities today.
The first thing that makes High Town so good is that there is very little congestion and traffic. Having understood the problems with traffic in current cities, I introduced excellent public transportation. Everyone will be able to get around town quickly and safely.
The next great thing is that there are lots of green spaces. Having seen the lack of nature and animals in most cities, I designed several parks in High Town. There will be lots of birds and other animals that live in these places. People will be able to have picnics and play games there, too.
The final thing that makes High Town so great is that it has very clean air. Having noticed how polluted the air was in many current cities, I banned all factories and vehicles with bad emissions. The air will be so clean and everyone will feel really healthy. I think High Town will be a great place to live!
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã thiết kế một thị trấn tên là High Town. Nó sẽ giải quyết được nhiều vấn đề hiện tại ở các thành phố ngày nay.
Điều đầu tiên khiến High Town trở nên tuyệt vời là có rất ít tắc nghẽn giao thông. Hiểu được các vấn đề về giao thông ở các thành phố hiện tại, tôi đã áp dụng phương tiện giao thông công cộng tuyệt vời. Mọi người sẽ có thể di chuyển quanh thị trấn một cách nhanh chóng và an toàn.
Điều tuyệt vời tiếp theo là có rất nhiều không gian xanh. Nhận thấy sự thiếu vắng thiên nhiên và động vật ở hầu hết các thành phố, tôi đã thiết kế một số công viên ở High Town. Sẽ có rất nhiều loài chim và động vật khác sống ở những nơi này. Mọi người cũng sẽ có thể đi dã ngoại và chơi trò chơi ở đó.
Điều cuối cùng khiến High Town trở nên tuyệt vời là ở đây có không khí rất trong lành. Nhận thấy không khí ở nhiều thành phố hiện nay bị ô nhiễm như thế nào, tôi đã cấm tất cả các nhà máy và phương tiện có lượng khí thải xấu. Không khí sẽ trong lành và mọi người sẽ cảm thấy thực sự khỏe mạnh. Tôi nghĩ High Town sẽ là một nơi tuyệt vời để sống!
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều