Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 27 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 27 trong Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học Sách bài tập KHTN lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong SBT KHTN 7 trang 27.

1 262 lượt xem


Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 27 Kết nối tri thức

Bài 7.7 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hình 7 mô tả phân tử khí methane CH4.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng của nó để tạo các liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?

A. 2.                     

B. 4.                      

C. 8.                      

D. 10.

b) Cho biết mỗi một cặp electron dùng chung giữa nguyên tử C và nguyên tử H tương ứng với một liên kết cộng hóa trị, thì nguyên tử C tạo được bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?

A. 2.                     

B. 4.                      

C. 8.                      

D. 10.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Trong hợp chất CH4, nguyên tử C sử dụng 4 electron ở lớp ngoài cùng của nó để tạo các liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H.

b) Đáp án đúng là: B

Nguyên tử C tạo được 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H.

Bài 7.8 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố C, Si trong các hợp chất sau:

a) CCl4, biết trong hợp chất này Cl có hóa trị I.

b) SiO2, biết trong hợp chất này O có hóa trị II.

Lời giải:

a) Gọi hóa trị của C là x ta có: x.1 = I.4 x = IV.

Vậy C có hóa trị IV, trong hợp chất CCl4.

b) Gọi hóa trị của Si là y ta có: y.1 = II.2 x = IV.

Vậy Si có hóa trị IV, trong hợp chất SiO2.

Bài 7.9 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy viết công thức hóa học và gọi tên của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp giữa các đơn chất sau:

a) sắt và chlorine, biết trong hợp chất này sắt hóa trị III và chlorine hóa trị I.

b) natri và oxygen, biết natri hóa trị I và oxygen hóa trị II.

c) hydrogen và fluorine, biết hydrogen hóa trị I và fluorine hóa trị I.

d) kali và chlorine, biết kali hóa trị I và chlorine hóa trị I.

e) calcium, carbon và oxygen, biết calcium hóa trị II và nhóm nguyên tử CO3 có hóa trị II.

Lời giải:

a) Công thức chung: FexCly

Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.I

Chuyển biểu thức thành tỉ lệ: xy=IIII=13

Lấy x = 1, y = 3 hợp chất là FeCl3: iron(III) chloride.

b) Công thức chung: NaxOy

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II

Chuyển biểu thức thành tỉ lệ: xy=III=21

Lấy x = 2, y = 1 hợp chất là Na2O: sodium oxide.

c) Công thức chung: HxFy

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.I

Chuyển biểu thức thành tỉ lệ: xy=II=11

Lấy x = 1, y = 1 hợp chất là HF: hydrogen fluorine.

d) Công thức chung: KxCly

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.I

Chuyển biểu thức thành tỉ lệ: xy=II=11

Lấy x = 1, y = 1 hợp chất là KCl: potassium chloride.

e) Công thức chung: Cax(CO3)y

Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.II

Chuyển biểu thức thành tỉ lệ: xy=IIII=11

Lấy x = 1, y = 1 hợp chất là CaCO3: calcium carbonate.

Bài 7.10 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7: Sử dụng thông tin ở Bảng hóa trị thường gặp của một số nguyên tố hóa học (Bảng 7.2 trang 43 SGK), hãy viết công thức hóa học của:

a) copper(I) oxide, (hợp chất hai nguyên tố giữa Cu và O, trong đó Cu có hóa trị I).

b) zinc phosphate (hợp chất chứa Zn liên kết với nhóm nguyên tử PO4).

c) calcium carbonate (hợp chất chứa Ca liên kết với nhóm nguyên tử CO3).

d) sodium hydroxide (hợp chất chứa Na liên kết với nhóm nguyên tử OH).

Lời giải:

a) Oxygen có hóa trị II.

Công thức chung: CuxOy

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II

Chuyển biểu thức thành tỉ lệ: xy=III=21

Lấy x = 2, y = 1 hợp chất copper(I) oxide có công thức là Cu2O.

b) Zinc có hóa trị II, nhóm PO4 có hóa trị III.

Công thức chung: Znx(PO4)y.

Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.III

Chuyển biểu thức thành tỉ lệ: xy=IIIII=32

Lấy x = 3, y = 2 hợp chất zincphosphate: Zn3(PO4)2.

c) Calcium có hóa trị II, nhóm CO3 có hóa trị II.

Công thức chung: Cax(CO3)y.

Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.II

Chuyển biểu thức thành tỉ lệ: xy=IIII=11

Lấy x = 1, y = 1 hợp chất calcium carbonate: CaCO3.

d) Sodium có hóa trị I, nhóm OH có hóa trị I.

Công thức chung: Nax(OH)y.

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.I

Chuyển biểu thức thành tỉ lệ: xy=II=11

Lấy x = 1, y = 1 hợp chất sodium hydroxide: NaOH.

Bài 7.11 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy tính hóa trị của đồng và sắt trong các hợp chất sau: Cu(OH)2, Fe(NO3)3. (Biết hóa trị của nhóm OH là I và của nhóm NO3 là I).

Lời giải:

- Xét hợp chất Cu(OH)2, gọi hóa trị của Cu là x ta có: x.1 = I.2 x = II.

Vậy trong Cu(OH)2 hóa trị của Cu là II.

Xét hợp chất Fe(NO3)3, gọi hóa trị của Fe là y ta có: y.I = I.3 y = III.

Vậy hóa trị của Fe trong Fe(NO3)3 là III.

Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 26

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 28

1 262 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: