Giải SBT Công Nghệ 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình

Với giải sách bài tập Công Nghệ lớp 6 Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình sách Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Công Nghệ 6.

1 961 21/03/2024
Tải về


Mục lục Giải SBT Công Nghệ 6 Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình

Câu 1 trang 23 SBT Công nghệ 6: Điền từ/ cụm từ thích hợp dưới đây vào chỗ trống.

vi sinh vật gây hại, hư hỏng, trạng thái, thích hợp, ngộ độc, mất mùi, chất dinh dưỡng, sức khỏe

Trong thực phẩm có chứa nhiều (1) …., là môi trường thích hợp cho các loại (2) ….. phát triển. Trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm (3) …., vi sinh vật sẽ phát triển và phá hủy thực phẩm nhanh chóng.

Thực phẩm để lâu thường bị mất màu, (4) …, ôi thiu, biến đổi (5) ….., giảm lượng vitamin. Thực phẩm bị (6) ….. không chỉ giảm giá trị dinh dưỡng mà còn gây (7) ….., làm ảnh hưởng đến (8) ….. và tính mạng của con người.

Trả lời:

Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống theo bảng sau:

Vị trí

Điền từ

1

Chất dinh dưỡng

2

Vi sinh vật gây hại

3

Thích hợp

4

Mất mùi

5

Trạng thái

6

Hư hỏng

7

Ngộ độc

8

Sức khỏe

Câu 2 trang 23 SBT Công nghệ 6: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc bảo quản thực phẩm?

A. Làm thực phẩm trở nên dễ tiêu hóa.

B. Làm tăng tính đa dạng của thực phẩm.

C. Tạo ra nhiều sản phẩm có thời hạn sử dụng lâu dài.

D. Tạo sự thuận tiện cho việc chế biến thực phẩm thành nhiều món khác nhau.

Trả lời:

Đáp án: A

Vì: các phương pháp bảo quản khác nhau tạo nên nhiểu sản phẩm thực phẩm có thời hạn sử dụng lâu dài, làm tăng tính đa dạng của thực phẩm, tạo sự thuận tiện cho con người trong việc chế biến và sử dụng.

Câu 3 trang 23 SBT Công nghệ 6: Kể tên một số thực phẩm mà gia đình và địa phương em thường bảo quản bằng các phương pháp dưới đây

Phương pháp

Thực phẩm được bảo quản

Phơi khô

Ướp đá

Ướp muối

Hút chân không

Muối chua

Ngâm giấm

Ngâm đường

Bảo quản trong tủ lạnh

Trả lời:

Một số thực phẩm mà gia đình và địa phương em thường bảo quản:

Phương pháp

Thực phẩm được bảo quản

Phơi khô

Cá, củ cải,

Ướp đá

Thịt, cá, cua

Ướp muối

Hút chân không

Cá, thịt, tôm

Muối chua

Cà, rau cải

Ngâm giấm

Tỏi

Ngâm đường

Quất

Bảo quản trong tủ lạnh

Cá, cua, tôm, thịt, rau, …

Câu 4 trang 24 SBT Công nghệ 6: Giải thích vì sao những phương pháp bảo quản dưới đây lại giúp thực phẩm lâu hư hỏng.

a. Ướp muối

b. Bảo quản trong tủ lạnh

c. Ngâm giấm

d. Phơi khô

Trả lời:

Giải thích vì sao những phương pháp bảo quản dưới đây lại giúp thực phẩm lâu hư hỏng.

a. Ướp muối: Do môi trường nhiều muối khiến vi sinh vật bị hạn chế.

b. Bảo quản trong tủ lạnh: Do môi trường nhiệt độ thấp khiến vi sinh vật không thể hoạt động.

c. Ngâm giấm: Do môi trường nhiều muối, đường khiến vi sinh vật bị hạn chế hoặc không thể hoạt động.

d. Phơi khô: Do môi trường có độ ẩm thấp khiến vi sinh vật bị hạn chế.

Câu 5 trang 24 SBT Công nghệ 6: Nêu cách bảo quản thực phẩm được dán nhãn như sau

Sản phẩm

Cách bảo quản

Tài liệu VietJack

Trả lời:

Cách bảo quản thực phẩm được dán nhãn như sau:

Sản phẩm

Cách bảo quản

Tài liệu VietJack

- Sản phẩm được bảo quản 6 tháng ở nhiệt độ 5oC.

- Thời hạn sử dụng là

+ 45 ngày nếu bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ mát.

+ 6 tháng nếu bảo quản ở nhiệt độ dưới 0oC

Câu 6 trang 24 SBT Công nghệ 6: Điền các từ thích hợp dưới đây vào chỗ trống.

Thịt, cá, thời gian, thực phẩm, hư hỏng, phát triển

Những thực phẩm như (1) …., …. tươi sống chưa qua chế biến chỉ giữ được trong ngăn đá tủ lạnh trong một khoảng (2) ….. cho phép. Nếu để quá thời gian đó thì (3) ……. sẽ bị giảm chất dinh dưỡng. Thực phẩm đã chế biến nếu để trong tủ lạnh quá lâu vẫn sẽ bị (4) …., vi khuẩn vẫn có thể (5) ….. làm giảm chất lượng của thực phẩm.

Trả lời:

Điền các từ thích hợp theo bảng sau:

Vị trí

Điền từ

1

Thịt, cá

2

Thời gian

3

Thực phẩm

4

Hư hỏng

5

Phát triển

Câu 7 trang 25 SBT Công nghệ 6: Giải thích lí do các thực phẩm đóng hộp có thể cất giữ được lâu dài

Tài liệu VietJack

Trả lời:

Lí do các thực phẩm đóng hộp có thể cất giữ được lâu dài là:

Thực phẩm đã được bảo quản theo quy trình, có chất phụ gia tránh làm thực phẩm hư hỏng, hao hụt chất dinh dưỡng hoặc nhiễm vi sinh vật gây hại.

Câu 8 trang 25 SBT Công nghệ 6: Nêu các biện pháp bảo quản giúp thức ăn tránh bị nhiễm vi sinh vật gây hại.

Trả lời:

Các biện pháp bảo quản giúp thức ăn tránh bị nhiễm vi sinh vật gây hại là:

+ Sử dụng màng bọc thức ăn khi để trong tủ lạnh.

+ Cho thức ăn dư thừa vào hộp đựng thức ăn.

+ Không để gần thức ăn chín với thực phẩm chưa chế biến.

Câu 9 trang 25 SBT Công nghệ 6: Tại sao phải chế biến thực phẩm? Em hãy đánh dấu √ vào ô trống trước các ý trả lời đúng.

Để tạo nên những món ăn thơm ngon, hợp khẩu vị

Để cất giữ thức ăn được lâu hơn

Để thức ăn trở nên dễ tiêu hóa

Để tiết kiệm chi tiêu trong ăn uống

Để thay đổi trạng thái của thực phẩm

Để tiêu diệt vi khuẩn và nấm có hại

Trả lời:

Phải chế biến thực phẩm vì:

Để tạo nên những món ăn thơm ngon, hợp khẩu vị

Để cất giữ thức ăn được lâu hơn

Để thức ăn trở nên dễ tiêu hóa

Để tiết kiệm chi tiêu trong ăn uống

Để thay đổi trạng thái của thực phẩm

Để tiêu diệt vi khuẩn và nấm có hại

Câu 10 trang 25 SBT Công nghệ 6: Kể tên các phương pháp chế biến thực phẩm thông dụng trong gia đình.

a. Các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.

b. Các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước.

c. Các phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo

d. Các phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước

e. Các phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của nguồn nhiệt

Trả lời:

Kể tên các phương pháp chế biến thực phẩm thông dụng trong gia đình.

a. Các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt:

- Trộn hỗn hợp thực phẩm.

- Ngâm chua

b. Các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:

- Luộc

- Nấu

- Kho

c. Các phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo

- Rán

- Xào

- Rang

d. Các phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước

- Hấp

- Chưng

e. Các phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của nguồn nhiệt

- Nướng

Câu 11 trang 26 SBT Công nghệ 6: Trong các quy trình dưới đây, đâu là thứ tự các bước chính xác trong quy trình chung chế biến thực phẩm?

A. Chế biến thực phẩm → Sơ chế món ăn → Trình bày món ăn.

B. Sơ chế thực phẩm → Chế biến món ăn → Trình bày món ăn.

C. Lựa chọn thực phẩm → Sơ chế món ăn → Chế biến món ăn.

D. Sơ chế thực phẩm → Lựa chọn thực phẩm → Chế biến món ăn.

Trả lời:

Đáp án: B

Vì: quy trình chung trong chế biến thực phẩm tuân theo ba bước:

+ Bước 1: Sơ chế

+ Bước 2: Chế biến

+ Bước 3: Trình bày

Câu 12 trang 26 SBT Công nghệ 6: Mô tả các bước thực hiện trong quy trình chung để trộn hỗn hợp thực phẩm.

Bước 1:…..

Bước 2: ….

Bước 3: …..

Trả lời:

Các bước thực hiện trong quy trình chung để trộn hỗn hợp thực phẩm.

Bước 1. Sơ chế nguyên liệu: làm sạch các loại nguyên liệu và cắt, thái phù hợp.

Bước 2: Chế biến món ăn: pha hồn hợp nước trộn, sau đó trộn đều các nguyên liệu với hồn hợp nước trộn.

Bước 3: Trình bày món ăn: sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt.

Câu 13 trang 26 SBT Công nghệ 6: Các hình ảnh dưới đây mô tả quy trình của phương pháp chế biến nào?

Tài liệu VietJack

A. Trộn dầu giấm

B. Luộc

C. Ngâm chua thực phẩm

D. trộn nộm

Trả lời:

Đáp án: C

Vì:

- Hình 1: Sơ chế nguyên liệu

- Hình 2, 3: Chế biến món ăn

- Hình 3: Trình bày món ăn

Câu 14 trang 26 SBT Công nghệ 6: Mô tả các bước để thực hiện món ăn theo những hình ảnh ở câu 13

Trả lời:

Mô tả các bước để thực hiện món ăn theo những hình ảnh ở câu 13:

Bước 1. Sơ chế nguyên liệu: làm sạch các loại nguyên liệu và cắt, thái phù hợp.

Bước 2: Chế biến món ăn: pha hồn hợp nước ngâm, sau đó ngâm các nguyên liệu với hồn hợp nước ngâm

Bước 3: Trình bày món ăn: sắp xếp món ăn lên đĩa, trang trí đẹp mắt.

Câu 15 trang 27 SBT Công nghệ 6: Cho biết tên các phương pháp chế biến thực phẩm được minh họa bởi các hình ảnh sau

Tài liệu VietJack

Trả lời:

Tên các phương pháp chế biến thực phẩm được minh họa bởi các hình ảnh trên là:

Hình

Phương pháp

1

Nấu

2

Luộc

3

Rán

Câu 16 trang 27 SBT Công nghệ 6: Điền thông tin vào bảng dưới đây để chỉ ra sự khác nhau giữa 2 phương pháp luộc và kho

Nội dung so sánh

Luộc

Kho

Lượng nước

Loại thưc phẩm thường dùng

Gia vị

Trả lời:

Sự khác nhau giữa 2 phương pháp luộc và kho:

Nội dung so sánh

Luộc

Kho

Lượng nước

Nhiều nước

Nước vừa phải

Loại thưc phẩm thường dùng

Thực phẩm động vật, thực phẩm thực vật.

Thực phẩm động vật

Gia vị

Mì chính, muối

Mì chính, muối và các gia vị khác tùy từng món cụ thể

Câu 17 trang 27 SBT Công nghệ 6: Kể tên một số món ăn được chế biến bằng các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước vào bảng sau

Phương pháp

Tên món ăn

Luộc

Nấu

kho

Trả lời:

Một số món ăn được chế biến bằng các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước theo bảng sau:

Phương pháp

Tên món ăn

Luộc

Thịt lợn luộc, thịt gà luộc, su su luộc, củ cải luộc, su hào luộc, trứng luộc, …

Nấu

Canh cà chua nấu thịt bằm, Canh cua nấu rau đay, canh chua nấu cá, canh cà rốt su su nấu sườn lợn, …

Kho

Thịt lợn kho tiêu, thịt lợn kho trứng, Cá kho, cá rô kho tộ, sườn lợn kho dứa, …

Câu 18 trang 27 SBT Công nghệ 6: Cho biết điểm khác nhau giữa 2 phương pháp làm chín thực phẩm trong nước dưới đây

Phương pháp luộc

Phương pháp nấu

………………………………….

…………………………………..

………………………..

……………………….

Trả lời:

Điểm khác nhau giữa 2 phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:

Phương pháp luộc

Phương pháp nấu

- Chín mềm trong môi trường nhiều nước.

- Sử dụng cả thực phẩm động vật và thực vật

- Chín mềm trong lượng nước vừa phải.

- Thường sử dụng thực phẩm động vật.

Câu 19 trang 28 SBT Công nghệ 6: Điền tên các phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo vào từng mô tả dưới đây cho phù hợp.

………..là làm chín thực phẩm với lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa. Thực phẩm được tẩm ướp gia vị trước khi làm chín.

……….. là làm chín thực phẩm với lượng chất béo rất ít, đun với lửa vừa. Thực phẩm được nêm nếm gia vị cho vừa ăn trong khi làm chín.

……….. là làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, đun với lửa to trong thời gian ngắn. Thực phẩm được nêm nếm gia vị cho vừa ăn trong khi làm chín.

Trả lời:

Điền tên các phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo vào từng mô tả:

Rán là làm chín thực phẩm với lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa. Thực phẩm được tẩm ướp gia vị trước khi làm chín.

Rang là làm chín thực phẩm với lượng chất béo rất ít, đun với lửa vừa. Thực phẩm được nêm nếm gia vị cho vừa ăn trong khi làm chín.

Xào là làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, đun với lửa to trong thời gian ngắn. Thực phẩm được nêm nếm gia vị cho vừa ăn trong khi làm chín.

Câu 20 trang 28 SBT Công nghệ 6: Đánh dấu √ vào những món ăn được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo.

Nem rán

Thịt kho

Mực xào rau củ

Thịt bò xào hành tây

Tôm rang thịt ba chỉ

Bánh bao

Trứng hấp thịt

Canh cải nấu cá rô

Cánh gà rán

Trả lời:

Những món ăn được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo được đánh dấu √ như sau:

Nem rán

Thịt kho

Mực xào rau củ

Thịt bò xào hành tây

Tôm rang thịt ba chỉ

Bánh bao

Trứng hấp thịt

Canh cải nấu cá rô

Cánh gà rán

Câu 21 trang 28 SBT Công nghệ 6: Nối tên các phương pháp chế biến thực phẩm ở cột A với những mô tả ở cột B cho phù hợp

A

B

1. Nướng

a. Làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. Thực phẩm dạng lỏng thường được đặt trong bát hoặc thố.

2. Chưng

b. Làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của nguồn nhiệt. Thực phẩm sau khi tẩm, ướp gia vị được làm chín đều các mặt.

3. Hấp

c. Làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. Thực phẩm được đặt trên các vỉ có lỗ thoát hơi nước

Trả lời:

Nối tên các phương pháp chế biến thực phẩm ở cột A với những mô tả ở cột B như sau:

A - B

1. Nướng

b. Làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của nguồn nhiệt. Thực phẩm sau khi tẩm, ướp gia vị được làm chín đều các mặt.

2. Chưng

a. Làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. Thực phẩm dạng lỏng thường được đặt trong bát hoặc thố.

3. Hấp

c. Làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. Thực phẩm được đặt trên các vỉ có lỗ thoát hơi nước

Câu 22 trang 29 SBT Công nghệ 6: Cho biết các dụng cụ dưới đây được dùng để chế biến thực phẩm theo phương pháp nào

Cho biết các dụng cụ dưới đây được dùng để chế biến thực phẩm theo phương pháp nào (ảnh 1)

Trả lời:

Các dụng cụ trên được dùng để chế biến thực phẩm theo phương pháp thể hiện trong bảng sau:

Hình

Phương pháp chế biến

a

Phương pháp hấp

b

Phương pháp nướng

c

Phương pháp chưng

Câu 23 trang 29 SBT Công nghệ 6: Hỗn hợp nước trộn trong món trộn dầu giấm gồm những nguyên liệu nào dưới đây?

A. Giấm, đường, nước mắm, ớt, tỏi, chanh.

B. Nước mắm, đường, tỏi, ớt, chanh.

C. Giấm, đường, dầu ăn, chanh, tỏi phi.

D. Chanh, dầu ăn, đường, nước mắm.

Trả lời:

Đáp án: C

Vì: sốt dầu giấm nên phải có gia vị dầu và giấm. Như vậy trong các đáp án trên, chỉ có đáp án C là đủ cả hai gia vị trên.

Câu 24 trang 29 SBT Công nghệ 6: Điền từ Nên/ Không nên vào chỗ trống trong những phát biểu sau cho phù hợp.

a. ……………… mua thực phẩm tươi sống.

b. ……………… dùng thực phẩm quá hạn sử dụng.

c. ………………. dùng khoai tây, khoai lang đã mọc mầm.

d. ……………….. sử dụng nước sạch để chế biến thực phẩm.

e. ……………….. sử dụng thực phẩm biến chất, bị biến đổi màu sắc, ôi thiu.

f. ……………….. rửa kĩ các loại thực phẩm tươi sống trước khi chế biến.

Trả lời:

Điền từ Nên/ Không nên vào chỗ trống:

a. ……Nên………… mua thực phẩm tươi sống.

b. ……Không nên………… dùng thực phẩm quá hạn sử dụng.

c. ……Không nên…………. dùng khoai tây, khoai lang đã mọc mầm.

d. ………Nên……….. sử dụng nước sạch để chế biến thực phẩm.

e. ………Không nên……….. sử dụng thực phẩm biến chất, bị biến đổi màu sắc, ôi thiu.

f. ………Nên……….. rửa kĩ các loại thực phẩm tươi sống trước khi chế biến.

Câu 25 trang 29 SBT Công nghệ 6: Hãy tìm hiểu giá mua các nguyên liệu cần dùng và tính chi phí để chế biến một món rau trộn dầu giấm cho 4 người ăn.

Trả lời:

Giá mua các nguyên liệu cần dùng và tính chi phí để chế biến một món rau trộn dầu giấm cho 4 người ăn.

STT

Nguyên liệu

Chi phí (đồng)

1

Xà lách

1 lạng x 5 000 = 5 000

2

Giá đỗ

1 lạng x 2 000 = 2 000

3

Trứng gà

1 quả x 3 000 = 3 000

4

Hành tây

1 củ x 3 000 = 3 000

5

Dưa chuột

1 quả x 3 000 = 3 000

6

Cà chua

1 quả x 2 000 = 2 000

Tổng

5 000 + 2 000 + 3 000 + 3 000 + 3 000 +

2 000 = 18 000 đồng

Xem thêm lời giải sách bài tập Công Nghệ lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Ôn tập Chương 2

Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc

Bài 7: Trang phục

Bài 8: Thời trang

Ôn tập Chương 3

1 961 21/03/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: