Giải Địa lí lớp 7 Bài 5 (Cánh diều): Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên Châu Á
Với soạn, giải bài tập Địa lí lớp 7 Bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên Châu Á sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Địa lí 7 Bài 5.
Giải Địa lí 7 Bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên Châu Á
Video giải Địa lí 7 Bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên Châu Á
Trả lời:
* Vị trí địa lí:
- Châu Á trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10⸰N.
- Tiếp giáp:
+ Phía bắc giáp Bắc Băng Dương;
+ Phía đông giáp Thái Bình Dương;
+ Phía nam giáp Ấn Độ Dương;
+ Phía tây giáp châu Âu;
+ Phía tây nam giáp châu Phi.
* Hình dạng: dạng hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển.
* Kích thước: châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền là 41,5 triệu km², nếu tính cả phần đảo và quần đảo thì diện tích lên tới 44,4 triệu km².
* Đặc điểm địa hình châu Á: phân hóa đa dạng.
- Núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm ¾ diện tích châu lục, phần lớn tập trung ở khu vực trung tâm. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là bắc – nam và đông – tây.
- Các đồng bằng châu thổ rộng lớn phân bố chủ yếu ở phía đông và nam.
- Địa hình ven biển và hải đảo bị chia cắt mạnh tạo thành các vũng, vịnh….
* Đặc điểm khoáng sản châu Á:
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú.
- Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc, crom,…
- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Tạo điều kiện cho châu Á phát triển nhiều ngành kinh tế.
+ Cần hạn chế các tác động tiêu cực làm biến đổi địa hình, ô nhiễm môi trường,...
1. Vị trí địa lí và phạm vi châu Á
Trả lời:
* Vị trí địa lí:
- Châu Á trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10⸰N.
- Tiếp giáp:
+ Phía bắc giáp Bắc Băng Dương;
+ Phía đông giáp Thái Bình Dương;
+ Phía nam giáp Ấn Độ Dương;
+ Phía tây giáp châu Âu;
+ Phía tây nam giáp châu Phi.
* Hình dạng: dạng hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển.
* Kích thước: châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền là 41,5 triệu km², nếu tính cả phần đảo và quần đảo thì diện tích lên tới 44,4 triệu km².
2. Đặc điểm thiên nhiên
Câu hỏi trang 101 Địa lí lớp 7: Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hãy:
- Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
- Nêu ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
Trả lời:
- Đặc điểm địa hình châu Á: phân hóa đa dạng.
+ Núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm ¾ diện tích châu lục, phần lớn tập trung ở khu vực trung tâm. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là bắc – nam và đông – tây.
+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn phân bố chủ yếu ở phía đông và nam.
+ Địa hình ven biển và hải đảo bị chia cắt mạnh tạo thành các vũng, vịnh….
- Đặc điểm khoáng sản châu Á:
+ Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú.
+ Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc, crom, man-gan,…
- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Tạo điều kiện cho châu Á phát triển nhiều ngành kinh tế.
+ Cần hạn chế các tác động tiêu cực làm biến đổi địa hình, ô nhiễm môi trường,...
3. Khí hậu
Câu hỏi trang 103 Địa lí lớp 7: Đọc thông tin và quan sát hình 5.2, hãy:
- Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.
- Nêu ý nghĩa của đặc điểm khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
Trả lời:
- Đặc điểm khí hậu châu Á:
+ Có đầy đủ các đới khí hậu, mỗi đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu.
+ Những khu vực nằm sâu trong nội địa và phía tây nam châu lục có kiểu khí hậu lục địa.
+ Rìa phía nam, đông và đông nam của châu lục có kiểu khí hậu gió mùa
- Ý nghĩa của đặc điểm khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Tạo điều kiện phát triển đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
+ Chú trọng tính mùa vụ, những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và các tác động tiêu cực của khí hậu (bão, hạn hán, lũ lụt,…).
4. Sông, hồ
Câu hỏi trang 103 Địa lí lớp 7: Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hãy:
- Nêu đặc điểm sông, hồ của châu Á.
- Nêu ý nghĩa của đặc điểm sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
Trả lời:
- Đặc điểm sông, hồ châu Á:
+ Nhiều hệ thống sông lớn (Hoàng hà, Trường Giang, Mê Công, Ô-bi, Lê-na,…).
+ Các sông phân bố không đồng đều và có chế độ nước phức tạp.
+ Nhiều hồ lớn (Bai-can, Ban-khat,…). Một số hồ có kích thước rộng lớn nên còn được gọi là “biển” như: biển Ca-xpi, Biển Chết.
- Ý nghĩa của đặc điểm sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, đời sống con người và môi trường tự nhiên.
+ Cần sử dụng hợp lí nước sông, hồ để tránh tình trạng ô nhiễm và cạn kiệt.
Luyện tập & Vận dụng
Trả lời:
- Các khu vực địa hình:
+ Núi, cao nguyên và sơn nguyên: tập trung ở khu vực trung tâm.
+ Đồng bằng: phân bố chủ yếu ở phía đông và phía nam.
- Các khoáng sản chính: Dầu mỏ, than đá, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…
- Các sông lớn: sông Hằng, sông Ấn, sông Mê Công, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang, sông A-mua, sông Bra-ma-pút, sông Ô-bi, sông I-ê-nít-xây.
Trả lời:
Vấn đề: Sử dụng và bảo vệ sông, hồ tại Thành phố Hà Nội:
* Sử dụng: Tại Thành phố Hà Nội: Khoảng 350 – 400 nghìn m3 nước thải và hơn 1 000 m3 rác thải xả ra mỗi ngày, nhưng chỉ 10% được xử lý, số còn lại xả trực tiếp vào sông ngòi gây ô nhiễm nguồn nước.
* Biện pháp bảo vệ
- Nâng cao ý thức sử dụng và xử lý rác thải của người dân.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chế tài xử lí pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tại khu dân cư và kể cả các khu công nghiệp, nông nghiệp.
- Sử dụng các nguồn năng lượng sạch để thay thế và áp dụng trong sản xuất công nghiệp.
Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên của Châu Á
I. Vị trí địa lí và phạm vi châu Á
- Nằm trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10°N, giáp châu Phi, châu Âu, và các đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Có dạng hình khối, bờ biển bị chia cắt mạnh bởi các biển và vịnh biển.
- Là châu lục rộng nhất thế giới, diện tích đất liền khoảng 41,5 triệu km2 tính cả phần đảo và quần đảo diện tích khoảng 44,4 triệu km2.
II. Đặc điểm thiên nhiên
1. Địa hình và khoáng sản
- Địa hình phân hóa đa dạng.
Hình 5.1 Bản đồ tự nhiên châu Á
+ Núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm khoảng 3/4 diện tích châu lục, phần lớn ở khu vực trung tâm
+ Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là bắc-nam, đông-tây
+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn phân bố chủ yếu phía đông và phía nam.
+ Địa hình ven biển và hải đảo bị chia cắt mạnh tạo thành vũng, vịnh…
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc…
- Địa hình và khoáng sản tạo điều kiện cho châu Á phát triển nhiều ngành: trồng cây lương thực, thực phẩm; chăn nuôi gia súc, khai thác khoáng sản,..
2. Khí hậu
- Có đầy đủ các đới khí hậu. Trong mỗi đới phân hóa nhiều kiểu khí hậu.
+ Khu vực nằm sâu trong nội địa, phía tây nam của châu lục có kiểu khí hậu lục địa.
+ Rìa phía nam, đông, đông nam của châu lục có kiểu khí hậu gió mùa
Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á
- Khí hậu đã tạo cho châu Á có cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng, tuy nhiên cần chú trọng tới tính thời vụ, những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tác động tiêu cực của khí hậu: bão,…
3. Sông, hồ
- Có nhiều hệ thống sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công..Các sông phân bố không đều, có chế độ nước phức tạp.
- Có nhiều hồ lớn: Bai-can, Ban-khat,… Một số hồ do kích thước rộng lớn còn được gọi là biển : Biển Chết, biển Ca-xpi
- Sông, hồ có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, đời sống con người, môi trường tự nhiên.
Một phần hồ Bai-can
Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á. Các khu vực của Châu Á
Bài 8: Thực hành: Tìm hiểu một nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi ở Châu Á
Bài 9: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên Châu Phi
Bài 10: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Phi
Xem thêm tài liệu Địa lí lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên của Châu Á
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Toán 7 – Cánh diều
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều