Giải Địa lí 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á

Với soạn, giải bài tập Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Địa lí 7 Bài 7.

1 8,733 06/10/2024
Tải về


Giải bài tập Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á

Video giải bài tập Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á

Câu hỏi mở đầu trang 118 Bài 7 Địa Lí 7: Thiên nhiên châu Á phân hóa vô cùng đa dạng. Mỗi khu vực của châu Á lại có cảnh sắc thiên nhiên khác nhau, điều đó tạo nên những nét riêng biệt của từng khu vực. Châu Á có những khu vực nào? Nêu hiểu biết của em về một khu vực ở châu Á.

Trả lời:

- Châu Á bao gồm các khu vực: Bắc Á, Trung Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Á, Trung Á.

- Khu vực Nam Á có hệ thống Hi-ma-lay-a hùng vĩ, khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2 mùa mưa khô rõ rệt.

1. Bản đồ chính trị Châu Á

Câu hỏi trang 118 Địa Lí 7: Xác định các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1.

Xác định các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1 (ảnh 1)

Trả lời:

Các khu vực của châu Á:

- Bắc Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 55°B đến cực, gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga.

- Trung Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 35°B - 55°B (Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan…)

- Tây Nam Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 15°B - 45°B, chủ yếu là các quốc gia nằm trên bán đảo A-ráp, tiểu Á (Ả-rập-xê-út, I-rắc, Ca-ta….).

- Nam Á: gồm các quốc gia nằm trên bán đảo Ấn Độ và ĐB. Ấn Hằng.

- Đông Á: khu vực rộng lớn kéo dài từ chí tuyến Bắc đến 55°B, bao gồm Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản.

- Đông Nam Á: các quốc gia nằm trên bán đảo Trung Ấn, Mã-lai bao gồm 11 nước.

2. Các khu vực thuộc Châu Á

Câu hỏi 1 trang 120 Địa Lí 7: Dựa vào hình 2 và thông tin trong mục a, hãy nêu một số đặc điểm tự nhiên Bắc Á.

Dựa vào hình 2 và thông tin trong mục a, hãy nêu một số đặc điểm tự nhiên Bắc Á (ảnh 1)

Trả lời:

- Vị trí, giới hạn: gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga, với ba bộ phận: đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyen Trung Xi-bia và miền núi Đông Xi-bia.

- Khí hậu: lạnh giá khắc nghiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc.

- Sông ngòi: mạng lưới khá dày, nhiều sông lớn như: Ô-bi, I-ê-nit-xây, Lê-na,…

- Thực vật: chủ yếu là rừng lá kim

- Khoáng sản: tương đối phong phú, một số có trữ lượng lớn như: dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đồng, thiếc,…

Câu hỏi 2 trang 120 Địa Lí 7: Đọc thông tin trong mục b và hình 2, hãy nêu đặc điểm của tự nhiên khu vực Trung Á.

Đọc thông tin trong mục b và hình 2, hãy nêu đặc điểm của tự nhiên khu vực Trung Á (ảnh 1)

Trả lời:

- Trung Á là khu vực duy nhất không tiếp giáp với đại dương.

- Diện tích: hơn 4 triệu km2

- Địa hình: thấp dần từ đông sang tây:

+ phía đông: là miền núi cao Pa-mia, Thiên Sơn, An-tai,…

+ phía tây: là các cao nguyên và đồng bằng kéo dài tới hồ Ca-xpi

+ trung tâm là hồ A-ran.

- Khí hậu: ôn đới lục địa, lượng mưa thấp khoảng 300-400mm/năm.

- Thực vật: chủ yếu hoang mạc, phía bắc và ven hồ A-ran có thảo nguyên.

- Sông ngòi: 2 sông lớn nhất là Xưa Đa-ri-na và A-mu Đa-ri-a

- Cảnh quan: chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc

- Khoáng sản: dầu mỏ, than đá, sắt và nhiều kim loại màu.

Câu hỏi 3 trang 121 Địa Lí 7: Dựa vào hình 3 và thông tin tin mục c, hãy nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á.

Dựa vào hình 3 và thông tin tin mục c, hãy nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực (ảnh 1)

Trả lời:

Đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á:

- Vị trí giới hạn: bao gồm bán đảo A-ráp, bán đảo Tiểu Á, đồng bằng Lưỡng Hà, có ranh giới tự nhiên với châu Âu là dãy Cáp-ca.

- Địa hình: chủ yếu là núi và sơn nguyên

- Khí hậu: khô hạn, và nóng, lượng mưa thấp, khoảng 200-300mm/năm.

- Sông ngòi: kém phát triển, có 2 con sông lớn là Ti-grơ và Ơ-phrat.

- Cảnh quan: phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc.

- Khoáng sản: chiếm ½ trữ lượng dầu mỏ thế giới. Phân bố chủ yếu: đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng bán đảo A-ráp, vùng vịnh Péc-xich.

Câu hỏi 4 trang 122 Địa Lí 7: Đọc thông tin trong mục d và quan sát hình 4, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á.

Đọc thông tin trong mục d và quan sát hình 4, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực  (ảnh 1)

Trả lời:

Đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á:

- Diện tích: khoảng 7 triệu km2

- Địa hình:

+ phía bắc: hệ thống núi Hi-ma-lay-a đồ sộ chạy theo hướng tây bắc –đông nam.

+ ở giữa: đồng bằng Ấn-Hằng được bồi tụ bởi phù sa sông Ấn và sông Hằng.

+ phía nam: sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng.

+ phía tây: sơn nguyên I-ran.

- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, mùa đông có gió mùa đông bắc, thời tiết lạnh khô, mùa hạ có gió tây nam nóng ẩm.

- Thực vật: rừng nhiệt đới gió mùa và xa-van.

- Sông ngòi: có nhiều sông lớn như sông Ấn, sông Hằng,…

- Khoáng sản: than, sắt, đồng, dầu mỏ,…

Câu hỏi 5 trang 124 Địa Lí 7: Đọc thông tin trong mục e và quan sát hình 5, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á.

Đọc thông tin trong mục e và quan sát hình 5, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực (ảnh 1)

Trả lời:

Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á:

- Diện tích: Khoảng 11,5 triệu km2

- Địa hình: Đông Á gồm phần đất liền và hải đảo:

+ Phần đất liền: chiếm 96% diện tích vơi địa hình đa dạng : ở phía tây là hệ thống núi và cao nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; ở phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng.

+ Hải đảo: phần lớn lầ đồi núi, thường xảy ra động đất núi lửa, sóng thần.

- Khí hậu:

+ Phần hải đảo và phía đông đất liền có khí hậu gió mùa; mùa đông gió tây bắc khô và lạnh; mùa hạ có gió tây nam, nóng ẩm.

+ Phía tây phần đất liền: quanh năm khô hạn do nằm sâu trong đất liền.

- Cảnh quan: đa dạng, phía tây đất liền có thảo nguyên, bán hoang mạc, hoang mạc.

- Sông ngòi: nhiều hệ thống sông lớn như Hoàng Hà, Trường Giang,…

- Khoáng sản: là tập trung nhiều khoáng sản như than, sắt, thiếc, đồng,…

Câu hỏi 6 trang 125 Địa Lí 7: Đọc thông tin và các hình ảnh trong mục g, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.

Đọc thông tin và các hình ảnh trong mục g, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực (ảnh 1)

Trả lời:

Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á:

- Diện tích: khoảng 4,5 triệu km2 gồm 2 phần: phần đất liền là bán đảo Trung Ấn và phần hải đảo là quầ đảo Mã Lai.

- Địa hình:

+ Phần đất liền: có các dải núi cao trung bình hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam, xen kẽ là các thung lũng cắt xẻ sâu, làm cho địa hình bị chia cắt mạnh. Đồng bằng phù sa chủ yếu ở ven biển và hạ lưu các con sông.

+ Hải đảo: là nhiều đồi núi, ít đồng bằng, hay xảy ra động đất, núi lửa.

- Khí hậu:

+ phần đất liền: khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hạ gió tây nam nóng, ẩm mưa nhiều; mùa đông gió đông bắc, khô và lạnh.

+ hải đảo: khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều.

- Thực vật: chủ yếu là rừng nhiệt đới với thành phần loài rất phong phú.

- Sông ngòi: mạng lưới tương đối dày với các sông như Mê Công, Mê Nam,…

- Khoáng sản: than, sắt, đồng, thiếc,…

Luyện tập - Vận dụng

Luyện tập - Vận dụng 1 trang 125 Địa Lí 7:

1. Kể tên các nước ở khu vực Đông Nam Á.

2. So sánh một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực ở châu Á.

Trả lời:

Yêu cầu số 1: Các nước thuộc khu vực Đông Nam Á (11 nước): Việt Nam; Lào; Cam-pu-chia; Thái Lan; Mi-an-ma; Ma-lai-xi-a; Xin-ga-po; In-đô-nê-xi-a; Bru-nây; Phi-líp-pin; Đông Ti-mo.

Yêu cầu số 2: So sánh một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực ở châu Á:

Lựa chọn: so sánh đặc điểm khí hậu ở Nam Á và Đông Nam Á:

* Giống nhau: có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2 mùa rõ rệt.

* Khác nhau:

- Nam Á: khí hậu: nhiệt đới gió mùa, mùa đông có gió mùa đông bắc, thời tiết lạnh khô, mùa hạ có gió tây nam nóng ẩm.

- Đông Nam Á: khí hậu:

+ phần đất liền: khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hạ gió tây nam nóng, ẩm mưa nhiều; mùa đông gió đông bắc, khô và lạnh.

+ hải đảo: khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều.

Luyện tập - Vận dụng 2 trang 125 Địa Lí 7: Tìm hiểu thông tin về tự nhiên ở một khu vực châu Á mà em quan tâm và chia sẻ với các bạn.

Trả lời:

- Đông Á gồm 2 bộ phận là lục địa và hải đảo.

+ Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng.

+ Bộ phận hải đảo: có những dãy núi uốn nếp, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.

- Khí hậu: phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.

- Thực vật: đa dạng.

+ Rừng lá kim ở phía bắc.

+ Sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn.

+ Phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt.

- Nhiều sông lớn như: Trường Giang, Tây Giang,…

- Tập trung nhiều mỏ khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ, man – gan,...

- Ngoài ra, ở bộ phận hải đảo có nguồn hải sản phong phú.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á

1. Bản đồ chính trị châu Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Châu Á có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ với nhiều thể chế chính trị khác nhau.

- Trình độ phát triển kinh tế các nước khác nhau, chủ yếu là các nước đang phát triển.

- Các khu vực của châu Á:

+ Bắc Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 55°B đến cực, gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga.

+ Trung Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 35°B - 55°B (Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan…)

+ Tây Nam Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 15°B - 45°B, chủ yếu là các quốc gia nằm trên bán đảo A-ráp, tiểu Á (Ả-rập-xê-út, I-rắc, Ca-ta….).

+ Nam Á: gồm các quốc gia nằm trên bán đảo Ấn Độ và ĐB. Ấn Hằng.

+ Đông Á: khu vực rộng lớn kéo dài từ chí tuyến Bắc đến 55°B, bao gồm Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản.

+ Đông Nam Á: các quốc gia nằm trên bán đảo Trung Ấn, Mã-lai bao gồm 11 nước.

2. Các khu vực thuộc Nam Á

a) Khu vực Bắc Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Vị trí, giới hạn: gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga, với ba bộ phận: đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyen Trung Xi-bia và miền núi Đông Xi-bia.

- Khí hậu: lạnh giá khắc nghiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc.

- Sông ngòi: mạng lưới khá dày, nhiều sông lớn như: Ô-bi, I-ê-nit-xây, Lê-na,…

- Thực vật: chủ yếu là rừng lá kim

- Khoáng sản: tương đối phong phú, một số có trữ lượng lớn như: dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đồng, thiếc,…

b) Khu vực Trung Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- - - Là khu vực duy nhất không tiếp giáp với đại dương.

- Diện tích: hơn 4 triệu km2

- Địa hình: thấp dần từ đông sang tây:

+ Phía đông: là miền núi cao Pa-mia, Thiên Sơn, An-tai,…

+ Phía tây: là các cao nguyên và đồng bằng kéo dài tới hồ Ca-xpi

+ Trung tâm là hồ A-ran.

- Khí hậu: ôn đới lục địa, lượng mưa thấp khoảng 300-400mm/năm.

- Thực vật: chủ yếu hoang mạc, phía bắc và ven hồ A-ran có thảo nguyên.

- Sông ngòi: 2 sông lớn nhất là Xưa Đa-ri-na và A-mu Đa-ri-a

- Cảnh quan: chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc

- Khoáng sản: dầu mỏ, than đá, sắt và nhiều kim loại màu.

c) Khu vực Tây Nam Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Vị trí giới hạn: bao gồm bán đảo A-ráp, bán đảo Tiểu Á, đồng bằng Lưỡng Hà, có ranh giới tự nhiên với châu Âu là dãy Cáp-ca.

- Địa hình: chủ yếu là núi và sơn nguyên

- Khí hậu: khô hạn, và nóng, lượng mưa thấp, khoảng 200-300mm/năm.

- Sông ngòi: kém phát triển, có 2 con sông lớn là Ti-grơ và Ơ-phrat.

- Cảnh quan: phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc.

- Khoáng sản: chiếm 1/2 trữ lượng dầu mỏ thế giới. Phân bố chủ yếu: đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng bán đảo A-ráp, vùng vịnh Péc-xich.

d) Khu vực Nam Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Diện tích: khoảng 7 triệu km2

- Địa hình:

+ Phía bắc: hệ thống núi Hi-ma-lay-a đồ sộ chạy theo hướng tây bắc –đông nam.

+ Ở giữa: đồng bằng Ấn-Hằng được bồi tụ bởi phù sa sông Ấn và sông Hằng.

+ Phía nam: sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng.

+ Phía tây: sơn nguyên I-ran.

- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, mùa đông có gió mùa đông bắc, thời tiết lạnh khô, mùa hạ có gió tây nam nóng ẩm.

- Thực vật: rừng nhiệt đới gió mùa và xa-van.

- Sông ngòi: có nhiều sông lớn như sông Ấn, sông Hằng,…

- Khoáng sản: than, sắt, đồng, dầu mỏ,…

e) Khu vực Đông Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Diện tích: Khoảng 11,5 triệu km2

- Địa hình: Đông Á gồm phần đất liền và hải đảo:

+ Phần đất liền: chiếm 96% diện tích vơi địa hình đa dạng : ở phía tây là hệ thống núi và cao nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; ở phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng.

+ Hải đảo: phần lớn lầ đồi núi, thường xảy ra động đất núi lửa, sóng thần.

- Khí hậu:

+ Phần hải đảo và phía đông đất liền có khí hậu gió mùa; mùa đông gió tây bắc khô và lạnh; mùa hạ có gió tây nam, nóng ẩm.

+ Phía tây phần đất liền: quanh năm khô hạn do nằm sâu trong đất liền.

- Cảnh quan: đa dạng, phía tây đất liền có thảo nguyên, bán hoang mạc, hoang mạc.

- Sông ngòi: nhiều hệ thống sông lớn như Hoàng Hà, Trường Giang,…

- Khoáng sản: là tập trung nhiều khoáng sản như than, sắt, thiếc, đồng,…

g) Khu vực Đông Nam Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Diện tích: khoảng 4,5 triệu km2 gồm 2 phần: phần đất liền là bán đảo Trung Ấn và phần hải đảo là quầ đảo Mã Lai.

- Địa hình:

+ Phần đất liền: có các dải núi cao trung bình hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam, xen kẽ là các thung lũng cắt xẻ sâu, làm cho địa hình bị chia cắt mạnh. Đồng bằng phù sa chủ yếu ở ven biển và hạ lưu các con sông.

+ Hải đảo: là nhiều đồi núi, ít đồng bằng, hay xảy ra động đất, núi lửa.

- Khí hậu:

+ phần đất liền: khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hạ gió tây nam nóng, ẩm mưa nhiều; mùa đông gió đông bắc, khô và lạnh.

+ hải đảo: khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều.

- Thực vật: chủ yếu là rừng nhiệt đới với thành phần loài rất phong phú.

- Sông ngòi: mạng lưới tương đối dày với các sông như Mê Công, Mê Nam,…

- Khoáng sản: than, sắt, đồng, thiếc,…

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)Khai thác dầu mỏ ở Việt Nam

Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á

Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

Bài 8: Thực hành : Tìm hiểu về các nền kinh tế lớn Và kinh tế mới nổi của châu Á

Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu phi

Bài 10: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Phi

1 8,733 06/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: