Giải Địa lí 7 Bài 17 (Kết nối tri thức): Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ
Với soạn, giải bài tập Địa lí 7 Bài 17: Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Địa lí 7 Bài 17.
Giải bài tập Địa lí 7 Bài 17: Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ
Video giải bài tập Địa lí 7 Bài 17: Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ
Trả lời:
- Đặc điểm nguồn gốc dân cư: người bản địa là người Anh-điêng, sau đó đã có nhiều luông di cư từ châu Âu, châu Á, châu Phi tạo nên thành phần người lai.
- Vấn đề đô thị hóa: khoảng 80% dân số sống ở các đô thị. Quá trình đô thị hóa tự phát khiến dân số đô thị tăng nhanh.
- Vấn đề văn hóa: là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa. Là nô diễn ra nhiều lễ hội: hóa trang...
1. Đặc điểm dân cư, xã hội
Câu hỏi 1 trang 152 Địa Lí 7: Dựa vào thông tin trong mục a và hình 1 (trang 146), hãy:
- Xác định các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ.
- Cho biết thành phần chủng tộc của cư dân Trung và Nam Mỹ.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ:
+ Người Anh-điêng (Chủng tộc Môn-gô-lô-it).
+ Người gốc Phi (Chủng tộc Nê-grô-it).
+ Người Tây Ban Nha.
+ Người Bồ Đào Nha.
Yêu cầu số 2: Thành phần chủng tộc của cư dân Trung và Nam Mỹ:
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it.
+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
+ Chủng tộc Nê-grô-it.
Câu hỏi 2 trang 152 Địa Lí 7: Đọc thông tin và quan sát hình 1 trong mục b, hãy:
- Trình bày vấn đề đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ.
- Kể tên và xác định vị trí của các thành phố có từ 10 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mỹ.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Vấn đề đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ:
+ Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất thế giới.
+ Tỉ lệ dân đô thị hóa cao khoảng 80% số dân (năm 2020).
+ Ở một số nơi quá trình đô thị hoá mang tính tự phát => nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như thất nghiệp, ở nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phạm....
Yêu cầu số 2: Các thành phố có từ 10 triệu dân trở lên ở Trung Và Nam Mỹ.
+ Mê-hi-cô Xi-ti (khu vực Trung Mỹ).
+ Bô-gô-ta (phía tây bắc của Nam Mỹ, thuộc nước Cô-lôm-bi-a).
+ Li-ma (phía tây của Nam Mỹ, thuộc nước Pê-ru).
+ Ri-ô đê Gia-nê-rô và Xao Pao-lô (phía đông nam của châu Mỹ, thuộc nước Bra-xin).
+ Bu-ê-nốt Ai-rét (phía nam của Nam Mỹ, thuộc nước Ác-hen-ti-na).
Trả lời:
- Những nét đặc sắc của văn hoá Mỹ La-tinh:
+ Chủ nhân của nhiều nền văn hoá cổ nổi tiếng: văn hóa May-a, văn hóa In-ca, văn hóa A-dơ-tếch.
+ Sau khi người Âu gốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha sang xâm chiếm, sự pha trộn văn hoá của các tộc người đã hình thành nền văn hoá Mỹ La-tinh độc đáo.
+ Nhiều lễ hội đặc sắc: Ca-na-van, Ô-ru-rô, La-ti-nô, Pa-rin-tin,..
+ Ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thuộc ngữ hệ La-tinh.
2. Khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A- ma - dôn
Câu hỏi 1 trang 154 Địa Lí 7: Đọc thông tin trong mục a, hãy nêu khái quát đặc điểm rừng A-ma-dôn.
Trả lời:
- Đặc điểm rừng A-ma-dôn:
+ Rừng nhiệt đới rộng nhất thế giới (diện tích hơn 5 triệu km2), tập trung chủ yếu ở Bra-xin và Cô-lôm-bi-a.
+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm nên sinh vật rất phong phú: rừng phát triển nhiều tầng; động vật đa dạng về thành phần loài.
+ Rừng được xem là "lá phổi xanh" của Trái Đất, là nguồn dự trữ sinh học quý giá, giúp điều hoà khí hậu, cân bằng sinh thái toàn cầu.
Câu hỏi 2 trang 155 Địa Lí 7: Dựa vào bảng số liệu và thông tin trong mục b, hãy:
- Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 - 2019.
- Nêu nguyên nhân của việc suy giảm rừng A-ma-dôn.
- Nêu một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn.
Trả lời:
- Nhận xét: Diện tích rừng A-ma-dôn từ năm 1970 đến năm 2019 giảm liên tục:
+ Giai đoạn 1970 - 1990: giảm 0,21 triệu km2, từ 4,0 triệu km2 (1970) xuống còn 3,79 triệu km2 (1990).
+ Giai đoạn 1990 - 2000: giảm 0,37 triệu km2, từ 3,97 triệu km2 (1990) xuống còn 3,6 triệu km2 (2000).
+ Giai đoạn 2000 - 2010: giảm 0,17 triệu km2, từ 3,6 triệu km2 (2000) xuống còn 3,43 triệu km2 (2000).
+ Giai đoạn 2010 - 2019: giảm 0,04 triệu km2, từ 3,43 triệu km2 (2010) xuống còn 3,39 triệu km2 (2019).
- Nguyên nhân:
+ Trong nhiều năm qua, con người đã khai phá rừng A-ma-dôn để lấy gỗ, lấy đất canh tác, khai thác khoáng sản và làm đường giao thông.
+ Bên cạnh đó, các vụ cháy rừng cũng làm diện tích rừng mất đi đáng kể.
- Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn:
+ Tăng cường giám sát hoạt động khai thác rừng.
+ Trồng phục hồi rừng.
+ Tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của người dân bản địa trong việc bảo vệ rừng.
Luyện tập - Vận dụng
Trả lời:
- Nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ:
+ Dân cư trung và Nam Mĩ có nhiều nguồn gốc khác nhau bao gồm người Anh Điêng thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít, người Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít.
+ Hiện nay phần lớn dân cư Trung Nam Mỹ là người lai do sự hợp huyết giữa Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh điêng.
+ Sự hoà trộn này đã tạo nên nền văn hóa Mỹ La-tinh độc đáo, trong cộng đồng dân cư và xã hội giữa các nước Trung và Nam Mỹ.
Trả lời:
Ví dụ: Lễ hội Ca-na-van
- Lễ hội được tổ chức từ 28/2 - 4/3 hàng năm trên khắp đất nước Bra-xin, trong đó tại thủ đô Ri-ô Gia-nây-rô là nơi hội tụ tất cả các vũ công Samba tài giỏi nhất đổ về tranh tài.
- Nhắc tới lễ hội Ca-na-van là nhắc đến những bộ trang phục hóa trang lộng lẫy của các vũ công Samba, tại đây bạn có thể tận mắt chiêm ngưỡng nhiều bộ trang phục mà chưa bao giờ được thấy trong đời.
- Lễ hội là sự gắn liền với các buổi lễ diễu hành cạnh tranh giữa các trường học dạy Samba. Mỗi trường lại có vũ công, biên đạo múa và nhạc sĩ của riêng mình, tạo nên các màn trình diễn độc đáo.
Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 17: Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ
1. Đặc điểm dân cư, xã hội
a) Nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ
- Các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mỹ:
+ Người Anh-điêng (Chủng tộc Môn-gô-lô-it).
+ Người gốc Phi (Chủng tộc Nê-grô-it).
+ Người Tây Ban Nha.
+ Người Bồ Đào Nha.
- Thành phần chủng tộc của cư dân Trung và Nam Mỹ:
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it.
+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
+ Chủng tộc Nê-grô-it.
b) Vấn đề đô thị hóa
- Vấn đề đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ:
+ Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất thế giới.
+ Tỉ lệ dân đô thị hóa cao khoảng 80% số dân (năm 2020).
+ Ở một số nơi quá trình đô thị hoá mang tính tự phát => nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như thất nghiệp, ở nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phạm....
- Các thành phố có từ 10 triệu dân trở lên ở Trung Và Nam Mỹ.
+ Mê-hi-cô Xi-ti (khu vực Trung Mỹ).
+ Bô-gô-ta (phía tây bắc của Nam Mỹ, thuộc nước Cô-lôm-bi-a).
+ Li-ma (phía tây của Nam Mỹ, thuộc nước Pê-ru).
+ Ri-ô đê Gia-nê-rô và Xao Pao-lô (phía đông nam của châu Mỹ, thuộc nước Bra-xin).
+ Bu-ê-nốt Ai-rét (phía nam của Nam Mỹ, thuộc nước Ác-hen-ti-na).
c) Văn hóa Mỹ La-tinh
Lễ hội Ca-na-van ở Bra-xin
- Chủ nhân của nhiều nền văn hoá cổ nổi tiếng: văn hóa May-a, văn hóa In-ca, văn hóa A-dơ-tếch.
- Sau khi người Âu gốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha sang xâm chiếm, sự pha trộn văn hoá của các tộc người đã hình thành nền văn hoá Mỹ La-tinh độc đáo.
- Nhiều lễ hội đặc sắc: Ca-na-van, Ô-ru-rô, La-ti-nô, Pa-rin-tin,..
- Ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thuộc ngữ hệ La-tinh.
2. Khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
a) Đặc điểm rừng A-ma-dôn
- Rừng nhiệt đới rộng nhất thế giới (diện tích hơn 5 triệu km2), tập trung chủ yếu ở Bra-xin và Cô-lôm-bi-a.
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm nên sinh vật rất phong phú: rừng phát triển nhiều tầng; động vật đa dạng về thành phần loài.
- Rừng được xem là "lá phổi xanh" của Trái Đất, là nguồn dự trữ sinh học quý giá, giúp điều hoà khí hậu, cân bằng sinh thái toàn cầu.
Rừng A-ma-dôn
b) Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
- Nguyên nhân:
+ Trong nhiều năm qua, con người đã khai phá rừng A-ma-dôn để lấy gỗ, lấy đất canh tác, khai thác khoáng sản và làm đường giao thông.
+ Bên cạnh đó, các vụ cháy rừng cũng làm diện tích rừng mất đi đáng kể.
- Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn:
+ Tăng cường giám sát hoạt động khai thác rừng.
+ Trồng phục hồi rừng.
+ Tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của người dân bản địa trong việc bảo vệ rừng.
Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Phi
Bài 13: Vị trí địa lí, phạm vi châu mỹ. Sự phát kiến ra châu mỹ
Bài 14: Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ
Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội, phương thức - Khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Toán 7 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 7 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức