Đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 8 Học kì 2 (Kết nối tri thức 2024)

Vietjack.me biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 8 Học kì 2 sách Kết nối tri thức giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi KHTN 8 Học kì 2.

1 1140 lượt xem


Đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 8 Học kì 2 (Kết nối tri thức 2024)

Câu 1: Bạch cầu được phân chia thành mấy loại chính?

  • A. 4 loại.
  • B. 5 loại.
  • C. 3 loại.
  • D. 6 loại

Câu 2: Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

  • A. 1, 2, 3 4
  • B. 2, 4
  • C. 1, 3
  • D. 2, 3

Câu 3: Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?

  • A. Tai.
  • B. Miệng.
  • C. Hậu môn.
  • D. Nách

Câu 4: Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao ?

  • A. N2
  • B. O2
  • C. H2
  • D. NO2

Câu 5: ADH sẽ tác động trực tiếp đến cơ quan nào dưới đây ?

  • A. Gan.
  • B. Tim.
  • C. Thận.
  • D. Phổi.

Câu 6: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái

  • A. Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
  • B. Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
  • C. Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật
  • D. Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật

Câu 7: Thành phần chiếm 45% thể tích của máu là?

  • A. Huyết tương.
  • B. Các tế bào máu.
  • C. Hồng cầu.
  • D. Bạch cầu

Câu 8: Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người ?

  • A. Tuyến giáp.
  • B. Tuyến tùng.
  • C. Tuyến yên.
  • D. Tuyến trên thận

Câu 9: Quần thể là

  • A. tập hợp những cá thể cùng loài, giống nhau về hình thái, cấu tạo; có thể giao phối tự do với nhau.
  • B. tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
  • C. tập hợp những cá thể cùng loài, có mật độ, thành phần kiểu gen đặc trưng.
  • D. tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.

Câu 10: Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu ?

  • A. 500 – 700 ml.
  • B. 1200 – 1500 ml.
  • C. 800 – 1000 ml.
  • D. 1000 – 1200 ml.

Câu 11: Trong quần xã ao nuôi cá, người ta thường thả nhiều loài cá trong ao nhằm

  • A. tận dụng diện tích ao hồ và tận dụng triệt để nguồn thức ăn trong ao.
  • B. để dễ quan sát và tiện việc chăm sóc.
  • C. để tránh sự cạnh tranh về thức ăn trong ao.
  • D. để chúng cùng hỗ trợ nhau trong cuộc sống chung

Câu 12: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: … là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.

  • A. Huyết tương.
  • B. Hồng cầu.
  • C. Bạch cầu.
  • D. Tiểu cầu.

Câu 13: Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ?

  • A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người.
  • B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
  • C. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể.
  • D. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.

Câu 14: Hệ sinh thái bao gồm các thành phần là

  • A. thành phần vô sinh và hữu sinh.
  • B. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.
  • C. thành phần vô cơ và hữu cơ.
  • D. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải.

Câu 15: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

  • A. Ống dẫn nước tiểu.
  • B. Ống thận.
  • C. Ống đái.
  • D. Ống góp.

Câu 16: Hãy chọn câu có nội dung đúng trong các câu sau đây.

  • A. Sinh vật sản xuất luôn sử dụng sinh tiêu thụ làm thức ăn.
  • B. Sinh vật phân giải luôn là nguồn thức ăn của sinh vật tiêu thụ.
  • C. Chất hữu cơ do sinh vật sản xuất tổng hợp được là nguồn thức ăn cho các dạng sinh vật trong hệ sinh thái.
  • D. Vi khuẩn và nấm không phải là sinh vật phân giải.

Câu 17: Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?

  • A. Cấu tạo.
  • B. Chức năng.
  • C. Tần suất hoạt động.
  • D. Thời gian hoạt động

Câu 18: Khi nói về hệ sinh thái, nhận định nào sau đây sai?

  • A. Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định
  • B. Một giọt nước ao cũng được coi là 1 hệ sinh thái
  • C. Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người không phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ
  • D. Một hệ sinh thái gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và quần xả sinh vật.

Câu 19: Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?

  • A. Ống góp.
  • B. Ống thận.
  • C. Cầu thận.
  • D. Nang cầu thận

Câu 20: Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp ?

  • A. 2 lớp.
  • B. 3 lớp.
  • C. 4 lớp.
  • D. 5 lớp.

Câu 21: Hậu quả gây nên cho môi trường tự nhiên do con người săn bắt động vật quá mức là

  • A. Động vật mất nơi cư trú
  • B. Môi trường bị ô nhiễm
  • C. Nhiều loài có nguy cơ bị tiệt chủng, mất cân bằng sinh thái
  • D. Nhiều loài trở về trạng thái cân bằng

Câu 22: Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ

  • A. sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc.
  • B. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.
  • C. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng.
  • D. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc.

Câu 23: Nước là thành phần tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của sinh vật, là..........của nhiều loài sinh vật.

  • A. thành phần.
  • B. điều kiện sống.
  • C. môi trường sống.
  • D. thức ăn.

Câu 24: Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái ?

  • A. Tất cả các phương án còn lại.
  • B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào.
  • C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím.
  • D. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt.

Câu 25: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:

- Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha

Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?

  • A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.
  • B. Dạng phát triển.
  • C. Dạng giảm sút.
  • D. Dạng ổn định.

1 1140 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: