Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 chi tiết nhất

Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 chi tiết nhất giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa Lí 9 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 2445 lượt xem
Tải về


Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 chi tiết nhất

Câu 1: Trong nền văn hóa Việt Nam, nền văn hóa của các dân tộc thiểu số có vị trí.

A. Bổ sung làm hoàn chỉnh nền văn hóa Việt Nam.

B. Làm cho nền văn hóa Việt Nam muôn màu, muôn vẻ.

C. Góp phần quan trọng trong sự hình thành nền văn hóa Việt Nam.

D. Trở thành bộ phận riêng của nền văn hóa Việt Nam.

Câu 2: Nghề thủ công của các dân tộc Thái, Tày là.

A. Làm đồ gốm.

B. Dệt thổ cẩm.

C. Khảm bạc.

D. Trạm trổ.

Câu 3: Nét Văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở những mặt.

A. Ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán.

B. Kinh nghiệm lao động sản xuất, ngôn ngữ.

C. Các nghề truyền thống của mỗi dân tộc,trang phục.

D. Ngôn ngữ, trang phục, đia bàn cư trú.

Câu 4: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả.

A. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường.

B. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm.

C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng.

D. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn.

Câu 5: Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là.

A. Tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.

B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.

D. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại.

Câu 6: Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích.

A. Tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô.

B. Tăng năng xuất và sản lượng cây trồng.

C. Phát triển nhiều giống cây trồng mới.

D. Dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp.

Câu 7: Nhân tố quan trọng tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp nước ta là.

A. Điều kiện tự nhiên - xã hội.

B. Điều kiện tự nhiên.

C. Điều kiện kinh tế - xã hội.

D. Điều kiện tự nhiên và kinh tế.

Câu 8: Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực cho thấy ngành trồng trọt nước ta đang.

A. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

B. Phát triển đa dạng cây trồng.

C. Tận dụng triệt để tài nguyên đất.

D. Phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 9: Rừng phòng hộ có chức năng.

A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, bảo vệ môi trường.

B. Phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường.

C. Bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất.

D. Bảo vệ các giống loài quý hiếm, phòng chống thiên tai.

Câu 10: Nguyên nhân quan trọng làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta thay đổi là.

A. Sức ép thị trường trong và ngoài nước.

B. Sự phân bố của tài nguyên thiên nhiên.

C. Sự phát triển và phân bố của dân cư.

D. Tay nghề lao động ngày càng được nâng cao.

Câu 11: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do.

A. Ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

B. Nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.

C. Mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.

D. Quan niệm "Trời sinh voi, trời sinh cỏ" còn phổ biến.

Câu 12: Cơ cấu mùa vụ lúa nước ta thay đổi vì.

A. Có nhiều loại phân bón mới.

B. Thời tiết thay đổi thất thường.

C. Lai tạo được nhiều giống lúa mới.

D. Nhiều đất phù sa màu mỡ.

Câu 13: Sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có tác dụng.

A. Thúc đẩy sự tăng trường kinh tế.

B. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

D. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.

Câu 14: Hiện nay ngành dịch vụ Việt Nam phát triển khá nhanh vì.

A. Thu nhập của người dân ngày càng tăng.

B. Nền kinh tế Việt Nam đang mở cửa.

C. Hệ thống giao thông vận tải ngày càng mở rộng.

D. Trình độ dân trí ngày càng cao.

Câu 15: Để phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta cần phải có các điều kiện.

A. Trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt.

B. Trình độ công nghệ cao, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

C. Lao động lành nghề, nhiều máy móc hiện đại, giao thông phát triển.

D. Phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, sơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt.

Câu 16: Loại hình giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh vì.

A. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát triển.

B. Nhiều cảng biển được xây dựng hiện đại.

C. Đường biển ngày càng hoàn thiện hơn.

D. Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá nhanh.

Câu 17: Để góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập nền kinh tế thế giới ngành dịch vụ có vai trò quan trọng nhất là.

A. Bưu chính viễn thông.

B. Giao thông vận tải.

C. Khách sạn, nhà hàng.

D. Tài chính tín dụng.

Câu 18: Có sự khác nhau của các hoạt động thương mại giữa các vùng trong nước ta là do.

A. Định hướng phát triển kinh tế khác nhau của nhà nước đối với từng vùng.

B. Sự phát triển các hoạt động kinh tế, sức mua, qui mô dân số từng vùng.

C. Vốn đầu tư nước ngoài, sức mua, qui mô dân số từng vùng.

D. Trình độ phát triển kinh tế và phân bố dân cư từng vùng.

Câu 19: Đối với nền kinh tế - xã hội ngoại thương có tác dụng.

A. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất đại trà.

B. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, cải thiện đời sống nhân dân, đổi mới công nghệ.

C. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới công nghệ.

D. Giải quyết đầu vào cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất đại trà.

Câu 20: Đối với sự phát triển kinh tế ngành du lịch có tác dụng.

A. Đem lại nguồn thu nhập lớn, nâng cao trình độ dân trí.

B. Phát triển số lượng và chất lượng đường giao thông, nhà hàng, khách sạn.

C. Mở rộng giao lưu giữa nước ta với thế giới,cải thiện đời sống nhân dân.

D. Phát triển ngoại thương, cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 21: Để bảo vệ địa hình, tài nguyên đất vùng trung du - miền núi Bắc Bộ phát triển theo hướng.

A. Mô hình nông - lâm kết hợp.

B. Trồng rừng phòng hộ vùng núi cao.

C. Khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng.

D. Tăng cường công tác "Phủ xanh đất trống, đồi trọc"

Câu 22: Xây dựng thủy lợi là biện pháp hàng đầu thâm canh nông nghiệp nước ta nhằm.

A. Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cải tạo đất, nâng cao năng xuất.

B. Phát triển đa dang cây trồng, nâng cao năng xuất.

C. Nâng cao năng xuất cây trồng, mở rộng diện tích đất canh tác.

D. Cung cấp nước tưới - tiêu, cải tạo đất, mở rộng diện tích đất canh tác.

Câu 23: Trong sản xuất lương thực, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gặp khó khăn.

A. Hiện tượng hoang mạc hóa, diện tích đồng bằng nhỏ hẹp.

B. Mật độ dân cư thấp, thiếu lao động.

C. Dân cư thiếu kinh nghiệm trồng lúa, mùa khô kéo dài.

D. Diện tích đất đồng bằng bị thu hẹp, đất nghèo chất dinh dưỡng.

Câu 24: Để tăng cường sức cạnh tranh sản phẩm cây công nghiệp trên thị truờng thế giới nhà nước ta cần trú trọng.

A. Hoàn thiện công nghệ chế biến, đầu tư máy móc hiện đại.

B. Tăng cường các giống cây trồng cho năng suất cao.

C. Nâng cao năng lực các cơ sở chế biến, tạo ra chất lượng sản phẩm cao.

D. Đổi mới mẫu mã, tạo ra chất luợng sản phẩm cao.

Câu 25: Nước ta có dân số đông, việc đẩy mạnh sản xuất lương thực - thực phẩm sẽ có ý nghĩa quan trọng nhất.

A. Đảm bảo an ninh lương thực,

B. Thúc đẩy công nghiệp hóa.

C. Đa dạng hóa các sản phẩm trong nông nghiệp.

D. Tạo nguồn hàng xuất khẩu.

Câu 26: Trong giai đoạn hiện nay, chính sách phát triển công nghiệp có vai trò quan trọng nhất là.

A. Khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước.

B. Đổi mới cơ chế quản lí và chính sách kinh tế đối ngoại.

C. Gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần.

D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Câu 27: Để chiếm lĩnh đuợc thị trường, các sản phẩm công nghiệp nước ta cần.

A. Tăng cường các hình thức quảng bá sản phẩm.

B. Thay đổi các thiết bị máy móc sản xuất mới.

C. Hạn chế các mặt hàng ngoại nhập.

D. Thay đổi mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm.

Xem thêm các bộ đề thi Địa Lí lớp 9 chọn lọc, hay khác:

1 2445 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: