Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 Địa lí 12 năm 2022 chi tiết nhất

Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 Địa lí 12 năm 2022 chi tiết nhất giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa lí 12 Giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 574 lượt xem
Tải về


Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 Địa lí 12 năm 2022 chi tiết nhất

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

CHỦ ĐỀ 1 :VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

1. Trình bày VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ VN

a. Vị trí địa lí .

- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo đông dương, gần TT Đông Nam Á.

- Hệ toạ độ trên đất liền ( các điểm cực), trên biển -SGK

b. Phạm vi lãnh thổ.

- Vùng đất: Tổng diện tích 331 212 km2, gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước tiếp giáp. Chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.

- Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở BĐ. Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

- Vùng trời.

2. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và quốc phòng.

a. Ý nghĩa tự nhiên.

+ VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về TNKS và TNSV.

+ Do VTĐL nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.

b. Ý nghĩa về kt – xh và quốc phòng.

- Về kinh tế:

+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.

+ Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

 + Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)

- Về văn hóa – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.

- Về an ninh – quốc phòng.

+ Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

 CHỦ ĐỀ 2: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

1. Đặc điểm chung của địa hình.

- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:

- Cấu trúc địa hình khá đa dạng:

  + Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.

  + Hướng núi gồm 2 hướng chính: Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung. 

- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người:

2. Các khu vực địa hình.

a. Khu vực đồi núi: ( Vị trí, đặc điểm của các vùng núi ).

* Địa hình núi chia thành 4 vùng:

- Vùng núi Đông Bắc:

+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

 + Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích chạy theo hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông Thương ...

- Vùng núi Tây Bắc:

 + Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, có địa hình cao nhất nước ta với 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam (Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi).

- Vùng núi Trường Sơn Bắc: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với địa thế thấp, hẹp và được nâng  cao ở hai đầu.

- Vùng núi Trường Sơn Nam:

 + Gồm các khối núi và các cao nguyên.

 + Khối núi Kon Tum và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, nghiêng về phía đông.

 + Các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh ở phía tây có địa hình tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao 500-800-1000m.

* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:

b. Khu vực đồng bằng: 

* Đồng bằng châu thổ sông: Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

- Đồng bằng sông Hồng: rộng khoảng 15.000 km2, địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.

- Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ): rộng 40.000 km2, địa hình thấp, phẳng. Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.

* Đồng bằng ven biển:

- Có tổng diện tích 15.000 km2, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

- Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.

- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải:

3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế – xã hội:

a.  Khu vực đồi núi:

* Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên:

 - Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

 - Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới. 

  + Nguồn thủy năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.

  + Tiềm năng du lịch:

* Các mặt hạn chế:

 - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.

 - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất ...)

b. Khu vực đồng bằng:

* Các thế mạnh:

 - Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo.

 - Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.

 - Là nơi có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại. 

 - Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

* Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán ....

 CHỦ ĐỀ 3: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

1. Khái quát về Biển Đông:

  - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2).

  - Là biển tương đối kín. (CM)

  - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.(CM)

 => Ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta.

2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam

a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí  hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, các khối khí đi qua biển vào nước ta làm cho độ ẩm cao.  

b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

- Địa hình đa dạng: địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát, các đảo ven bờ và những rạn san hô.

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, hệ sinh thái rừng trên đảo …

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

-  Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan…, trữ  lượng lớn, nhiều vùng thuận lợi cho việc làm muối.

- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... ven các đảo có nhiều rạn san hô.

d. Thiên tai

- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt,

- Sạt lở bờ biển.

- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung

CHỦ ĐỀ 4 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

BÀI 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

I. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

1. Tính chất nhiệt đới

- Tổng bức xạ lớn

- Cán cân bức xạ luôn dương.

- Nhiệt độ TB năm lớn hơn 200C

- Số giờ nắng lớn: 1400-3000 giờ/năm.

→ Nguyên nhân : Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc nhập xạ lớn, mỗi năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh

2. Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Lượng mưa lớn : Trung bình từ 1500 → 2000 mm/năm, một số khu vực đón gió và núi cao lượng mưa lên đến 3500 → 4000 mm/năm

- Độ ẩm không khí cao : > 80%, cân bằng ẩm luôn dương

→ Nguyên nhân : Do các khối khí di chuyển qua biển (trong đó có biển Đông) đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn

3. Gió mùa

* Tín phong :

- Do nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có Tín phong hướng Đông Bắc hoạt động quanh năm nhưng bị lấn áp bởi gió mùa, chỉ hoạt động xen kẽ với gió mùa hoặc mạnh lên vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

- Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào) chịu ảnh hưởng của Tín phong, đây là nguyên nhân gây mưa cho Trung Trung Bộ và mùa khô cho Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta.

* Gió mùa :Do nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng bởi gió mùa, trong một năm có hai mùa gió là: gió mùa muà đông (gió mùa Đông Bắc) và gió mùa mùa hè(gió mùa Tây Nam)

Tóm tắt hoạt động của gió mùa ở nước ta bằng bảng sau:

Gió mùa

Hướng gió

Nguồn gốc

Phạm vi hoạt động

Thời gian hoạt động

Tính chất

Ảnh hưởng đến khí hậu

mùa đông

Đông Bắc

Áp cao Xibia

Miền Bắc

Tháng XI-IV

Nửa đầu mùa: lạnh, khô.

Mùa đông lạnh ở miền Bắc

Nửa sau mùa: lạnh, ẩm (có mưa phùn ven biển và các đồng bằng bắc bộ, BTB)

mùa hè

Tây Nam

Nửa đầu mùa: khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương

Cả nước

V-VII

Nóng ẩm

- Mưa ở Nam Bộ, Tây Nguyên.

 - Khô, nóng cho Trung Bộ, phía nam vùng TB.

Giữa và cuối mùa : áp cao cận chí tuyến BCN

VI-X

Nóng ẩm

Mưa cho cả nước

Hoạt động của gió mùa đã tạo ra sự phân mùa khí hậu:

- Miền Bắc: có hai mùa: mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều.

- Miền Nam: có hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ ( hay gọi là giữa Tây Nguyên  và Đông Trường Sơn) có sự đối lập về mùa mưa và khô, đồng bằng ven biển Trung Bộ mùa mưa lệch dần vào thu-đông.

II. KỸ NĂNG THỰC HÀNH ĐỊA LÍ

- Sử dụng Atlat địa lí.

- Nhận dạng, nhận xét biểu đồ,bảng số liệu.

Xem thêm:

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí 12 năm 2022

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí 12 năm 2022 đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lý 12

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Việt Nam có vị trí nằm khu vực

A. nội chí tuyến.                                                       

B. bán cầu Tây.

C. bán cầu Nam.

D. ngoại chí tuyến.

Câu 2: Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào?

A. Tây Nguyên.

B. Đông Bắc.

C. Đông Nam Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 3: Phát biểu nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?

A. Mang lại lượng mưa lớn cho nước ta hàng năm.

B. Làm giảm tính lục địa vùng phía tây đất nước.

C. Làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.

D. Nguồn dự trữ và cung cấp ẩm cho không khí.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây chạy theo hướng vòng cung?

A. Pu Đen Đinh.

B. Đông Triều.

C. Pu Sam Sao.

D. Bạch Mã.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ đất hiếm ở nước ta phân bố chủ yếu ở

A. Tây Bắc.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Bắc.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về tác động của cấu trúc địa hình đến sự phân hóa sông ngòi ở nước ta?

A. Dòng chảy thay đổi đột ngột từ thượng lưu xuống hạ lưu.

B. Sông có hai hướng chính: tây bắc - đông nam, vòng cung.

C. Sông có khúc chảy êm đềm, có khúc đào lòng dữ dội.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa.

Câu 7: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên biển Đông có

A. khí hậu nhiệt đới, dòng hải lưu, sinh vật biển đa dạng - phong phú.

B. các vùng biển nông, mưa theo mùa, nền nhiệt độ cao và biển ấm.

C. nhiều ánh sáng, độ muối khá cao, giàu ôxi, nhiệt độ nước biển cao.

D. gió hoạt động theo mùa, nhiều rừng ngập mặn, áp thấp nhiệt đới.

Câu 8: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lý lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây chưa chính xác về nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?

A. Càng vào nam nhiệt độ trung bình càng tăng.

B. Vào tháng 1, độ vĩ càng tăng thì nhiệt độ trung bình càng giảm.

C. Vào tháng 7, nhiệt độ trung bình các địa điểm đều cao trên 250C.

D. Càng vào nam biên độ nhiệt độ càng tăng.

Câu 9: Miền núi có dân cư tập trung thưa thớt là do

A. chủ yếu trồng lúa, giao thông khó khăn.

B. đất đai bạc màu, nhiều dân tộc sinh sống.

C. địa hình hiểm trở, kinh tế khó phát triển.

D. có nhiều khoáng sản nhưng khó khai thác.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư ở vùng Tây Nguyên?

A. Mật độ dân số Tây Nguyên chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2.

B. Đô thị có quy mô dân số lớn nhất của vùng là Buôn Ma Thuột.

C. Tây Nguyên có hai đô thị loại 2: Buôn Ma Thuột và Nha Trang.

D. Các tỉnh phía Nam có mật độ dân số cao hơn các tỉnh phía Bắc.

Câu 11: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào dưới đây?

A. Lạng Sơn.

B. Hà Giang.

C. Lào Cai.

D. Cao Bằng.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, cho biết Đèo Hải Vân nằm giữa hai tỉnh nào dưới đây?

A. Hà Tĩnh và Quảng Bình.

B. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.

C. Thanh Hóa và Nghệ An.

D. Quảng Trị và Quảng Bình.

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng chậm do

A. mạng lưới đô thị phân bố chưa hợp lí.

B. cơ sở hạ tầng đô thị kém phát triển.

C. trình độ công nghiệp hóa còn thấp.

D. phần lớn dân cư sống ở nông thôn.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ khoáng sản dầu mỏ nước ta lần lượt từ Bắc xuống Nam là

A. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Đại Hùng.

B. Hồng Ngọc, Bạch Hổ, Đại Hùng, Rạng Đông.

C. Đại Hùng, Bạch Hổ, Rạng Đông, Hồng Ngọc.

D. Đại Hùng, Rạng Đông, Hồng Ngọc, Bạch Hổ.

Câu 15: Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là

A. đông bắc - tây nam và vòng cung.

B. đông nam - tây bắc và đông - tây.

C. đông - tây và đông bắc - tây nam.

D. tây bắc - đông nam và vòng cung.

Câu 16: Cho biểu đồ:

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lý lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA

Nhận xét nào sau đây không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TP.Hồ Chí Minh?

A. Huế có cân bằng ẩm cao gấp 2,7 lần Hà Nội.

B. Cân bằng ẩm, lượng mưa của Huế cao nhất.

C. TP.Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất.

D. Lượng bốc hơi giảm dần từ Bắc vào Nam.

Câu 17: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2017 (Đơn vị: 0C)

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lý lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

Dựa vào bảng trên, cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là

A. 3,20C.

B. 12,50C.

C. 13,70C.

D. 9,40C.

Câu 18: Cho bảng số liệu:

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lý lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA NƯỚC TA NĂM 2017

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận định nào đúng về nhiệt độ và lượng mưa của nước ta năm 2017?

A. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ, lượng mưa thấp nhất trong năm.

B. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 6, 7.

C. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.

D. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.

Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta?

A. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.

B. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.

C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.

D. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

Câu 20: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta phổ biến các loại đất nào sau đây?

A. Feralit nâu đỏ và đất badan.

B. Feralit có mùn và mùn thô.

C. Feralit nâu đỏ và đất phù sa.

D. Feralit có mùn và đất mùn.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao hơn cả?

A. Nam Decbri.

B. Vọng Phu.

C. Lang Bian.

D. Chứa Chan.

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ mưa của TP.Hồ Chí Minh so với Hà Nội?

A. Số tháng mưa trong mùa mưa ít hơn.

B. Lượng mưa trong mùa khô ít hơn.

C. Tháng mưa cực đại đến sớm hơn.

D. Lượng mưa trung bình năm ít hơn.

Câu 23: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã dẫn đến hậu quả nào sau đây?

A. Tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.

B. Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao địa hình.

C. Tạo ra sự phân hoá rõ rệt về thiên nhiên từ đông sang tây.

D. Thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.

Câu 24: Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị nước ta cao hơn khu vực nông thôn chủ yếu là do

A. trình độ lao động ở khu vực thành thị kém hơn khu vực nông thôn.

B. dân số khu vực thành thị đông hơn khu vực nông thôn, ít việc làm.

C. mật độ dân số thành thị cao, chịu áp lực chuyển cư từ nông thôn ra.

D. khu vực nông thôn dân số ít hơn và có nhiều việc làm đa dạng hơn.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng với địa hình của nước ta?

A. Núi trẻ có tuổi Tân kiến tạo và tính chất phân bậc phổ biến ở nhiều vùng đồi núi.

B. Có sự tương phản và thống nhất giữa địa hình khu vực vùng núi với đồng bằng.

C. Chủ yếu là đồi núi thấp và hướng nghiêng thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

D. Cấu trúc của địa hình gồm hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.

Câu 26: Vào nửa cuối mùa đông khối khí lạnh di chuyển qua biển nước nào?

A. Nhật Bản, Trung Quốc.

B. Hoa Kì, Trung Quốc.

C. Trung Quốc, Việt Nam.

D. Trung Quốc, Hàn Quốc.

Câu 27: Nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?

A. 6.

B. 5.

C. 8.

D. 7.

Câu 28: Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do

A. có đường bờ biển kéo dài, nhiều vũng, vịnh, cửa sông.

B. ở nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn trên thế giới.

C. nằm trên ngã tư đường hàng không và hàng hải quốc tế.

D. nằm trong vùng nội chí tuyến có nền nhiệt độ, ẩm cao.

Câu 29: Nguyên nhân chính khiến hàng năm ở lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất lớn là do

A. góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

B. góc nhập xạ lớn và kề biển Đông rộng lớn.

C. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.

D. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.

Câu 30: Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên nước ta theo vĩ độ là do sự tác động của

A. khí hậu.

B. địa hình

C. sinh vật.

D. đất đai.

Câu 31: Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có

A. sinh vật biển phong phú, nhiều đảo ven bờ, nhiều rừng ngập mặn.

B. biển ấm, nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam.

C. biển tương đối kín, lượng mưa tương đối lớn và có sự khác nhau.

D. mưa nhiều theo mùa nhưng lãnh thổ phía Bắc ít hơn phía Nam.

Câu 32: Nguyên nhân chủ yếu địa hình nước ta có sự phân bậc và có nhiều núi trẻ là do

A. phần lớn đồi núi nước ta là đồi núi thấp, có độ cao dưới 2000m.

B. chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.

C. chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.

D. trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

Câu 33: Nguyên nhân chủ yếu làm cho trình độ đô thị hóa ở nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực và thế giới là do

A. vốn đầu tư cơ sở hạ tầng ở đô thị còn hạn chế.

B. mở rộng không gian đô thị gặp nhiều khó khăn.

C. trình độ chuyên môn dân cư ở thành thị thấp.

D. dân cư chủ yếu ở nông thôn, làm nông nghiệp.

Câu 34: Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền?

A. Thềm lục địa

B. Nội thủy.

C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

D. Lãnh hải.

Câu 35: Tỉ lệ của địa hình đồi núi và của địa hình đồng bằng so với diện tích toàn lãnh thổ của nước ta lần lượt là

A. 4/5 và 1/5.

B. 2/3 và 1/3.

C. 3/4 và 1/4.

D. 1/2 và 1/2.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết sông Cả đã bồi đắp nên đồng bằng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng Nghệ An.

C. Đồng bằng Hà Tĩnh.

   D. Đồng bằng Thanh Hóa.

Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Trung Quốc?

A. Hà Giang.

B. Cao Bằng.

C. Lạng Sơn.

D. Bắc Giang.

Câu 38: Nhận định nào sau đây không chính xác về ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam đến kinh tế - xã hội?

A. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển (du lịch, GTVT, khai khoáng và thủy sản).

B. Cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm đa dạng.

C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Mở rộng giao lưu kinh tế - văn hóa - xã hội với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu trong đai nhiệt đới gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp là do

A. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, hai mùa mưa và khô sâu sắc.

B. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ.

C. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô rõ rệt.

D. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô kéo dài.

Câu 40: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do

A. Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ nhiệt đới.

B. frông và dải hội tụ nhiệt đới.

C. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.

D. gió Tây Nam TBg và dải hội tụ nhiệt đới.

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí 12 năm 2022 đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lý 12

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa do

A. nằm trong khu vực nội chí tuyến, khu vực gió mùa điển hình châu Á và vùng biển rộng lớn.

B. nằm trong khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển Đông rộng lớn.

C. nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á.

D. nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc và có vùng biển rộng lớn.

Câu 2: Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?

A. Các vũng, vịnh nước sâu.

B. Các đảo ven bờ.

C. Các bãi triều thấp, phẳng.

D. Các bờ biển mài mòn.

Câu 3: Nhận định nào dưới đây đúng?

A. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh.

B. Trong năm, miền Bắc có 2 lần còn miền Nam có 1 lần mặt trời lên thiên đỉnh.

C. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.

D. Trong năm, miền Bắc có 1 lần còn miền Nam có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.

Câu 4: Ở vùng này, nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được hoạt động tự do về hàng hải, hàng không theo công ước về Luật biển 1982 là

A. tiếp giáp lãnh hải.

C. lãnh hải.

D. đặc quyền kinh tế.

Câu 5: Nội thuỷ là vùng nước

A. tính từ đường cơ sở trở ra, rộng 12 hải lí.

B. tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở.

C. phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển.

D. Vùng nước tiếp liền lãnh hải, rộng 12 hải lí.

Câu 6: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.

B. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.

C. Nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhiệt độ trung bình năm của Huế là

A. từ 20 - 240C.

B. dưới 180C.

C. từ 18 - 200C.

D. trên 240C.

Câu 8: Đặc điểm của Biển Đông giúp thiên nhiên nước ta

A. đa dạng về các loài sinh vật biển.

B. có sự khác nhau giữa các vùng.

C. có sự thống nhất giữa đất liền và vùng biển.

D. có sự phân hóa đa dạng.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng 9 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Lào?

A. 12.

B. 11.

C. 10.

D. 13.

Câu 11: Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển?

A. 27.

B. 29.

C. 28.

D. 26.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng nào?

A. Tây Nguyên.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Đông Bắc Bộ.

Câu 13: Vũng Rô là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây?

A. Phú Yên.

B. Khánh Hoà.

C. Bình Thuận.

D. Đà Nẵng.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Huế là

A. từ 400 - 800mm.

B. từ 200 - 400mm.

C. từ 800 - 1200mm.

D. trên 1200mm.

Câu 15: Nước ta có lượng mưa lớn là do

A. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

B. Tín phong bán cầu Bắc mang mưa tới.

C. Địa hình cao đón gió gây mưa.

D. Các khối khí qua biển mang ẩm.

Câu 16: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là

A. nạn cát bay.

B. triều cường.

C. sạt lở bờ biển.

D. bão.

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ Apatit là

A. Lục Yên.

B. Trại Cau.

C. Cam Đường

D. Tùng Bá.

Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của

A. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.

B. gió mùa Tây Nam và Tín phong.

C. gió Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.

D. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 19: Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, hệ sinh thái trên đất phèn.

B. Hệ sinh thái trên đất phèn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.

C. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.

D. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn.

Câu 20: Vào giữa và cuối mùa hạ, dó áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành

A. Đông Bắc.

B. Đông Nam.

C. Tây Bắc.

D. Bắc.

Câu 21: Cho biểu đồ:

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lý lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA NƯỚC TA NĂM 2017

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận định nào đúng về nhiệt độ và lượng mưa của nước ta năm 2017?

A. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.

B. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.

C. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 6, 7.

D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ, lượng mưa thấp nhất trong năm.

Câu 22: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2017 (Đơn vị: 0C)

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lý lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

Dựa vào bảng trên, cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là

A. 3,20C.

B. 12,50C.

C. 13,70C.

D. 9,40C.

Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới là do

A. Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

B. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

C. vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

D. Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

Câu 24: Cho biểu đồ:

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lý lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH SÔNG MÊ CÔNG, SÔNG HỒNG VÀ SÔNG ĐÀ RẰNG

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng?

A. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu - đông.

B. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu - đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ.

C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu - đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ.

D. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu - đông.

Câu 25: Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương hoạt động ở thời gian nào?

A. Đầu mùa đông.

B. Cuối mùa đông.

C. Cuối mùa hạ.

D. Đầu mùa hạ.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới với Trung Quốc và Lào?

A. Quảng Ninh.

B. Kon Tum.

C. Điện Biên.

D. Gia Lai.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Bé thuộc hệ thống sông nào?

A. Sông Thái Bình.

B. Sông Mê Công.

C. Sông Mã.

D. Sông Đồng Nai.

Câu 28: Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là

A. vịnh Bắc Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. vịnh Thái Lan.

Câu 29: Cho bảng số liệu sau:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

(Đơn vị: mm)

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lý lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

Dựa vào bảng số liệu, cho biết để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ cột.

Câu 30: Nguyên nhân đất feralit ở nước ta thường có mùa đỏ vàng là do

A. mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.

B. có sự tích tụ nhiều Ca2+, Mg2+, K+.

C. có sự tích tụ nhiều Fe2O3, Al2O3.

D. quá trình phong hoá diễn ra với mạnh.

Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Cam Pu Chia vừa giáp biển?

A. Kiên Giang.

B. Quảng Ninh.

C. KonTum.

D. Quảng Nam.

Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?

A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.

B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.

C. Biển Đông làm giảm độ lục địa ở phía Tây đất nước.

D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.

Câu 33: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng nào sau đây?

A. Bắc Bộ.

B. Nam Bộ.

C. Tây Nguyên

D. Cả nước.

Câu 34: Khí hậu ở miền Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Mùa đông mát mẻ, ít mưa

B. Mừa đông ấm áp, ít mưa.

C. Mùa đông lạnh, nhiều mưa.

D. Mùa đông không lạnh, ít mưa.

Câu 35: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở nào sau đây?

A. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương.

B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.

C. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.

D. Trong năm có hai mùa rõ rệt.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đi từ đông sang tây theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu nào sau đây?

A. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

B. Tây Trang, Lào Cai, Hữu Nghị, Móng Cái.

C. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.

D. Tây Trang, Lào Cai, Lao Bảo, Bờ Y.

Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết cửa sông nào sau đây thuộc sông Sài Gòn?

A. Soi Rạp.

B. Ba Lai.

C. Trần Đề.

D. Định An.

Câu 38: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để

A. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.

B. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.

D. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.

Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết cao nguyên Sín Chải nằm ở vùng núi nào sau đây?

A. Vùng núi trường sơn Nam.

B. Vùng núi Tây Bắc.

C. Vùng núi Đông Bắc.

D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu 40: Nước ta có hơn 4600km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước

A. Trung Quốc, Mianma, Lào.

B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.

D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan.

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lí 12 năm 2022 đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lý 12

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Cho biểu đồ:

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lý lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH SÔNG HỒNG VÀ SÔNG ĐÀ RẰNG

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng?

A. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên sông Hồng vào mùa hạ, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào thu - đông.

B. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên cả hai sông đều diễn ra vào mùa hạ.

C. Sông nhiều nước quanh năm, đặc biệt vào vào mùa hạ, sông Đà Rằng có lũ tiểu mãn vào tháng VI.

D. Sông nhiều nước quanh năm, mùa lũ trên sông Hồng vào thu - đông, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào mùa hạ.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là

A. trên 240C.

B. từ 18 - 200C.

C. dưới 180C.

D. từ 20 - 240C.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết cửa sông nào sau đây thuộc sông Tiền?

A. Định An.

B. Ba Lai.

C. Trần Đề.

D. Soi Rạp.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới với Cam Pu Chia và Lào?

A. Kon Tum.

B. Điện Biên.

C. Quảng Ninh.

D. Gia Lai.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng nào sau đây?

A. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ

B. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ, Đông Bắc Bộ.

D. Nam Trung Bộ, Tây Bắc Bộ.

Câu 6: Do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.

B. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.

C. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

D. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

B. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

C. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.

D. Địa hình bị chia cắt mạnh.

Câu 8: Gió Tín Phong hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

A. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

B. Thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

D. Từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm.

Câu 9: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là

A. thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.

B. tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.

C. tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.

D. hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.

Câu 10: Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có

A. sinh vật đa dạng.

B. khí hậu ôn hoà, dễ chịu.

C. đất đai rộng lớn và phì nhiêu.

D. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết cao nguyên Mộc Châu nằm ở vùng núi nào sau đây?

A. Tây Bắc.

B. Trường Sơn Nam.

C. Đông Bắc.

D. Trường Sơn Bắc.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu vùng núi Đông Bắc là nơi lạnh nhất nước ta do

A. chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc.

B. nằm xa biển nhất nước.

C. nằm xa Xích đạo nhất cả nước.

D. có độ cao lớn nhất nước.

Câu 13: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?

A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.

B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.

C. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.

 D. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.

Câu 14: Tính chất gió mùa của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí

A. nằm ven biền Đông.

B. nằm trong vùng nội chí tuyến.

C. nằm trong vùng khí hậu gió mùa.

D. thuộc khu vực châu Á.

Câu 15: Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát

A. Bắc Ấn Độ Dương.

B. cao áp Haoai.

C. cao áp Xibia.

D. cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam.

Câu 16: Gió phơn Tây Nam thổi ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ vào đầu mùa hạ có nguồn gốc từ

A. gió Tín phong Nam Bán Cầu.

B. gió mùa Đông Bắc bị biến tính.

C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ dải cao áp chí tuyến bán cầu Nam.

D. gió mùa Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương.

Câu 17: Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là

A. tài nguyên điện gió.

B. tài nguyên du lịch biển.

C. tài nguyên khoáng sản.

D. tài nguyên hải sản.

Câu 18: Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ

A. địa hình đồi núi thấp.

B. tiềm năng thủy điện lớn.

C. phong cảnh đẹp, mát mẻ.

D. nguồn khoáng sản dồi dào.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Hà Nội là

A. trên 1200mm.

B. từ 400 - 800mm.

C. từ 200 - 400mm.

D. từ 800 - 1200mm.

Câu 20: Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là

A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. rừng gió mùa nửa rụng lá.

. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.D. rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

Câu 21: Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là

 A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

 B. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.

 C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng ven biển duyên hải miền Trung.

Câu 22: Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của

A. khí hậu lục địa.

B. khí hậu hải dương.

C. khí hậu lục địa nửa khô hạn.

 D. khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.

Cu 23: Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta?

A.Nam Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Bộ.

D. Bắc Bộ.

Câu 24: Loại thiên tai nào sau đây ít xảy ra ở vùng biển nước ta?

A. Nạn cát bay.

B. Sạt lở bờ biển.

C. Bão.

D. Triều cường.

Câu 25: Đường bờ biển nước ta dài

A. 3620km.

B. 2630km.

C. 3260km.

D. 2036km.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đi từ tây sang đông theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu nào sau đây?

A. Tây Trang, Lào Cai, Lao Bảo, Bờ Y.

B. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.

C. Tây Trang, Lào Cai, Hữu Nghị, Móng Cái.

D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

Câu 27: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2017

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lý lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

Dựa vào bảng số liệu, cho biết biên độ nhiệt năm của nước ta năm 2015 là

A. 1,80C.

B. 7,60C.

C. 0,20C.

D. 9,30C.

Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Lào vừa giáp biển?

A. Điện Biên.

B. Sơn La.

C. Quảng Ninh.

D. Hà Tĩnh.

Câu 29: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là

A. nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.

B. dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.

C. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.

D. nhiều nguy cơ phát sinh động đất.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng 12 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào sau đây?

A. Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Bắc Bộ.

D. Nam Trung Bộ.

Câu 31: Cho biểu đồ:

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lý lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA NƯỚC TA NĂM 2017

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận định nào không đúng về biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nước ta năm 2017?

A. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.

B. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.

C. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 5.

D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm.

Câu 32: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Là một trong các biển nhỏ ở Đại Tây Dương.

B. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

C. Nằm ở phía Tây của Thái Bình Dương.

D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 33: Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ

A. đường cơ sở trở ra.

B. ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra.

C. vùng có độ sâu 200 mét trở vào.

D. giới hạn ngoài của vùng lãnh hải trở ra.

Câu 34: Xuân Đài là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào ở nước ta?

A. Đà Nẵng.

B. Bình Thuận.

C. Khánh Hoà.

D. Phú Yên.

Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết quần đảo Trường Sa thuộc

A. Đà Nẵng.

B. Khánh Hoà.

C. Quảng Ngãi.

D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 36: Đường bờ biển của nước ta kéo dài từ

A. Lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang.

B. Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.

C. Lạng Sơn đến tỉnh Cà Mau.

D. Quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau.

Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ sắt không phải là

A. Thạch Khê

B. Trại Cau.

C. Lục Yên.

D. Tùng Bá.

Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Chu thuộc hệ thống sông nào?

A. sông Mã.

B. Sông Hồng.

C. Sông Cả.

 D. sông Thái Bình.

Câu 39: Cho bảng số liệu sau:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

(Đơn vị: mm)

Đề thi Giữa học kì 1 Địa lý lớp 12 năm 2022 có ma trận (10 đề) (ảnh 1)

Dựa vào bảng số liệu, cho biết để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ cột.

Câu 40: Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở

A. cao nguyên Nam Trung.

B. dãy Hoành Sơn.

C. dãy Bạch Mã.

D. sông Bến Hải.

Xem thêm các bộ đề thi Địa Lí lớp 12 chọn lọc, hay khác:

1 574 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: