Câu hỏi:
18/12/2024 199Yếu tố nào dưới đây được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
A. Sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ.
B. Các cải cách dân chủ của SCAP.
C. Tinh thần tự lực của người Nhật Bản
D. Cuộc Chiến tranh Việt Nam.
Trả lời:
Đáp án đúng là : D
- Cuộc Chiến tranh Việt Nam,được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản.
- Vì đã tạo ra một cơ hội quan trọng giúp Nhật Bản phục hồi và phát triển kinh tế nhanh chóng sau Thế chiến II. Nguyên nhân cụ thể như sau:
+ Nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ:
Trong suốt chiến tranh, Hoa Kỳ và các đồng minh cần một lượng lớn hàng hóa, vũ khí, thiết bị quân sự, và nhu yếu phẩm để phục vụ cho cuộc chiến. Nhật Bản, nhờ vào vị trí địa lý gần Việt Nam, trở thành nơi cung ứng hàng đầu cho những nhu cầu này.
+ Các hợp đồng quân sự từ Mỹ:
Chính phủ Mỹ đã ký nhiều hợp đồng quân sự và đặt hàng từ Nhật Bản để hỗ trợ chiến tranh. Điều này tạo ra một dòng chảy ngoại tệ lớn vào nền kinh tế Nhật Bản và kích thích sản xuất trong nước.
+ Phát triển cơ sở hạ tầng:
Để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và giao thương liên quan đến cuộc chiến, Nhật Bản đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải, cảng biển và công nghiệp nặng. Những cải tiến này tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế dài hạn của Nhật Bản.
+ Chuyển đổi từ nền kinh tế chiến tranh sang hòa bình:
Cuộc chiến tranh giúp Nhật Bản tái cấu trúc ngành công nghiệp, tập trung vào sản xuất hàng hóa dân sự có chất lượng cao sau khi chiến tranh kết thúc. Điều này giúp Nhật Bản nhanh chóng mở rộng xuất khẩu và cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
+ Tạo đà cho giai đoạn tăng trưởng cao:
Từ cuối thập niên 1950 đến đầu thập niên 1970, Nhật Bản bước vào giai đoạn tăng trưởng kinh tế thần kỳ. Nguồn lực, công nghệ, và kinh nghiệm tích lũy được trong thời kỳ chiến tranh Việt Nam đã góp phần quan trọng vào sự thịnh vượng này.
Do đó, Chiến tranh Việt Nam, dù là một thảm kịch ở khu vực Đông Nam Á, lại mang đến lợi ích kinh tế gián tiếp và tạo ra động lực phát triển mạnh mẽ cho Nhật Bản trong giai đoạn hậu chiến.
→ D đúng.A,B,C sai,
* Mở rộng:
NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
1. Kinh tế.
a. Sự phát triển của nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật Nhật Bản.
* Kinh tế:
- Từ năm 1952 – 1960, kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh.
- Từ 1960 – 1973, đây được coi là giai đoạn phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản:
+ 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt 10.8%/ năm; từ 1970 – 1973, GDP tăng bình quân 7.8%/năm.
+ Năm 1968, Nhật Bản vươn lên trở thành cường quốc kinh tế lớn thứ 2 trong thế giới tư bản.
- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới.
* Khoa học – kĩ thuật:
- Được nhà nước quan tâm đầu tư, phát triển.
- Đẩy nhanh sự phát triển của khoa học – kĩ thuật bằng cách mua bằng phát minh sáng chế.
- Khoa học – kĩ thuật – công nghệ tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
b. Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
1 - Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
2 - Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
3 - Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.
4 - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
5 - Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1%) nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
6 - Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…).
c. Khó khăn, thách thức của nền kinh tế Nhật Bản.
1 - Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.
2 - Cơ cấu kinh tế mất cân đối (giữa các vùng kinh tế, các ngành sản xuất,...).
3 - Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…
2. Chính trị
a. Đối nội:
- Đảng Dân chủ Tự do (LDP) cầm quyền, tiếp tục duy trì và phát triển nền dân chủ tư sản.
- Dưới thời cầm quyền của Thủ tướng Ikeda Hayato, Nhật Bản chủ trương xây dựng “nhà nước phúc lợi chung”.
b. Đối ngoại.
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ (Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kéo dài vĩnh viễn).
- Bước đầu đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.
+ 1956, bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
+ 1956, Nhật Bản ra nhập Liên Hợp quốc.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 2:
Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Câu 4:
Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Anh trong những năm 1950 - 1973 là
Câu 5:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 6:
Trong những năm 60 - đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
Câu 7:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 8:
Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh?
Câu 9:
Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
Câu 12:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn, thách thức của nền kinh tế Nhật Bản?
Câu 13:
Mức chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản theo quy định của Hiến pháp là không quá
Câu 14:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan thúc đẩy sự tăng trưởng “thần kì” của kinh tế Nhật Bản?
Câu 15:
Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là