Câu hỏi:
06/07/2024 98
Xét số vô tỉ √2=1,414213562...
Xét dãy số hữu tỉ r1 = 1; r2 = 1,4; r3 = 1,41; r4 = 1,414; r5 = 1,4142; r6 = 1,41421; ... và limrn=√2. Bằng cách tính 3rn tương ứng, ta nhận được Bảng 1 ghi các dãy số (rn) và (3rn) với n = 1, 2, ..., 6. Người ta chứng minh được rằng khi n → +∞ thì dãy số (3rn) dần đến một giới hạn mà ta gọi là 3√2.
Nêu dự đoán về giá trị của số 3√2 (đến hàng phần trăm).
Xét số vô tỉ √2=1,414213562...
Xét dãy số hữu tỉ r1 = 1; r2 = 1,4; r3 = 1,41; r4 = 1,414; r5 = 1,4142; r6 = 1,41421; ... và limrn=√2. Bằng cách tính 3rn tương ứng, ta nhận được Bảng 1 ghi các dãy số (rn) và (3rn) với n = 1, 2, ..., 6. Người ta chứng minh được rằng khi n → +∞ thì dãy số (3rn) dần đến một giới hạn mà ta gọi là 3√2.
Nêu dự đoán về giá trị của số 3√2 (đến hàng phần trăm).

Trả lời:

Từ Bảng 1 ta thấy:
⦁ r1 = 1 thì 3r1=3;
⦁ r2 = 1,4 thì 3r2=4,655536722...≈4,66;
...
⦁ r6 = 1,41421 thì 3r6=4,728785881...≈4,73;
…
Dự đoán: 3√2≈4,73.
Từ Bảng 1 ta thấy:
⦁ r1 = 1 thì 3r1=3;
⦁ r2 = 1,4 thì 3r2=4,655536722...≈4,66;
...
⦁ r6 = 1,41421 thì 3r6=4,728785881...≈4,73;
…
Dự đoán: 3√2≈4,73.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Cho a, b là những số thực dương. Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
a) a13⋅√a;
b) b12⋅b13⋅6√b;
c) a43:3√a;
d) 3√b:b16.
Câu 8:
a) Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý, nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
b) Với a là số thực tùy ý khác 0, nêu quy ước xác định lũy thừa bậc 0 của a.
a) Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý, nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
b) Với a là số thực tùy ý khác 0, nêu quy ước xác định lũy thừa bậc 0 của a.
Câu 10:
Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh các số sau:
a) 6√3 và 36;
b) (0,2)√3 và (0,2)√5
Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh các số sau:
a) 6√3 và 36;
b) (0,2)√3 và (0,2)√5
Câu 12:
Tính giá trị của biểu thức: M=(13)12⋅(127)−5+(0,4)−4⋅25−2⋅(132)−1.
Tính giá trị của biểu thức: M=(13)12⋅(127)−5+(0,4)−4⋅25−2⋅(132)−1.
Câu 13:
a) Với mỗi số thực a, so sánh: √a2 và |a|; 3√a3 và a.
b) Cho a, b là hai số thực dương. So sánh √a⋅b và √a⋅√b.
a) Với mỗi số thực a, so sánh: √a2 và |a|; 3√a3 và a.
b) Cho a, b là hai số thực dương. So sánh √a⋅b và √a⋅√b.
Câu 15:
Định luật thứ ba của Kepler về quỹ đạo chuyển động cho biết cách ước tính khoảng thời gian P (tính theo năm Trái Đất) mà một hành tinh cần để hoàn thành một quỹ đạo quay quanh Mặt Trời. Khoảng thời gian đó được xác định bởi hàm số P=d32, trong đó d là khoảng cách từ hành tinh đó đến Mặt Trời tính theo đơn vị thiên văn AU (1 AU là khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời, tức là 1 AU khoảng 93 000 000 dặm) (Nguồn: R.I. Charles et al., Algebra 2, Pearson). Hỏi Sao Hỏa quay quanh Mặt Trời thì mất bao nhiêu năm Trái Đất (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Biết khoảng cách từ Sao Hỏa đến Mặt Trời là 1,52 AU.
Định luật thứ ba của Kepler về quỹ đạo chuyển động cho biết cách ước tính khoảng thời gian P (tính theo năm Trái Đất) mà một hành tinh cần để hoàn thành một quỹ đạo quay quanh Mặt Trời. Khoảng thời gian đó được xác định bởi hàm số P=d32, trong đó d là khoảng cách từ hành tinh đó đến Mặt Trời tính theo đơn vị thiên văn AU (1 AU là khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời, tức là 1 AU khoảng 93 000 000 dặm) (Nguồn: R.I. Charles et al., Algebra 2, Pearson). Hỏi Sao Hỏa quay quanh Mặt Trời thì mất bao nhiêu năm Trái Đất (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Biết khoảng cách từ Sao Hỏa đến Mặt Trời là 1,52 AU.