Câu hỏi:
22/09/2024 160
Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ
Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ
A. đất liền và đáy biển.
B. đất liền và các hải đảo.
C. đất liền và các quần đảo.
D. phần đất trên đất liền.
Trả lời:
Đáp án đúng là : C
- Vùng đất Việt Nam bao gồm toàn bộ đất liền và các quần đảo.
Theo Điều 1, Hiến pháp 2013 có nêu: "Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời." Như vậy, Vùng đất quốc gia Việt Nam bao gồm đất liền, các đảo và quần đảo.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Cam-pu-chia |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Diện tích (nghìn km2) |
1916,9 |
181,0 |
330,3 |
300,0 |
Dân số (triệu người) |
271,7 |
15,5 |
32,8 |
109,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất?
Câu 2:
Lượng mưa ở nước ta có sự phân hóa theo không gian và thời gian là do tác động của các nhân tố nào sau đây?
Lượng mưa ở nước ta có sự phân hóa theo không gian và thời gian là do tác động của các nhân tố nào sau đây?
Câu 4:
Vùng nào sau đây của nước ta có lũ chủ yếu xảy ra vào thu - đông?
Vùng nào sau đây của nước ta có lũ chủ yếu xảy ra vào thu - đông?
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2018
Năm |
Tổng diện tích có rừng (triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
Diện tích rừng trồng (triệu ha) |
Độ che phủ rừng (%) |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38,0 |
2010 |
13,4 |
10,3 |
3,1 |
39,5 |
2015 |
14,1 |
10,2 |
3,9 |
40,8 |
2018 |
14,5 |
10,3 |
4,2 |
41,7 |
(Nguồn: Tài liệu cập nhật một số thông tin, số liệu trong SGK môn Địa lí, NXBGD Việt Nam)
Từ bảng số liệu trên, cho biết để thể hiện diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta, giai đoạn 2005 – 2018 thì biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 6:
Tính chất nhiệt đới của sinh vật phần lãnh thổ phía Bắc nước ta bị suy giảm chủ yếu là do
Câu 7:
Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Đơn vị: USD)
2 Năm
Quốc gia
2010
2013
2015
2019
Bru-nây
35268
44597
30968
31087
Cam-pu-chia
786
1028
1163
1643
Xin-ga-po
46570
56029
53630
65233
Thái Lan
5075
6171
5815
7808
(Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây thể hiện đúng về GDP bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2019?
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Đơn vị: USD)
2 Năm Quốc gia |
2010 |
2013 |
2015 |
2019 |
Bru-nây |
35268 |
44597 |
30968 |
31087 |
Cam-pu-chia |
786 |
1028 |
1163 |
1643 |
Xin-ga-po |
46570 |
56029 |
53630 |
65233 |
Thái Lan |
5075 |
6171 |
5815 |
7808 |
(Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây thể hiện đúng về GDP bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2019?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai?
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết dãy núi nào sau đây có độ cao lớn nhất?
Câu 13:
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa chủ yếu do
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa chủ yếu do
Câu 14:
Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao dẫn tới ô nhiễm đất?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?