Câu hỏi:
22/07/2024 206
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa chủ yếu do
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa chủ yếu do
A. địa hình phần lớn là núi cao, quanh năm có nhiệt độ thấp.
B. địa hình nhiều đồi núi, có các dãy núi cao dọc biên giới.
C. vị trí đón gió mùa đông bắc, có nhiều cánh cung núi lớn.
D. nằm gần chí tuyến, gió mùa Đông Bắc hoạt động liên tục.
Trả lời:
Đáp án đúng là C
Vùng núi Đông Bắc là nơi đầu tiên đón gió mùa Đông Bắc của nước ta. Cùng với địa hình 4 cánh cung hút gió (Sông gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) nên vùng núi Đông Bắc là nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh và kéo dài nhất nước ta với 3 tháng mùa đông nhiệt độ xuống dưới 18C.
=> Do đó tạo nên thiên nhiên vùng núi Đông bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.
=> C đúng.
- A sai vì vùng Đông Bắc địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
- B sai vì vùng Đông Bắc địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, những đỉnh núi cao trên 2000m thì nằm trên vùng thượng nguồn sông Chảy.
- D sai vì vùng Đông Bắc có ảnh hưởng bởi gió mùa đông bắc vào mùa đông thôi.
* Đặc điểm địa hình vùng Đông Bắc
- Nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng, đi từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh.
- Có 4 cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía, đông. Đó là các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Vùng đồi (trung du) phát triển rộng.
- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. Những đỉnh núi cao trên 2000 m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy, giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng, còn ở trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600 m.
- Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông cầu, sông Thương, sông Lục Nam,...
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Giải SGK Địa lí 12 Bài 3: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Cam-pu-chia |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Diện tích (nghìn km2) |
1916,9 |
181,0 |
330,3 |
300,0 |
Dân số (triệu người) |
271,7 |
15,5 |
32,8 |
109,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất?
Câu 2:
Lượng mưa ở nước ta có sự phân hóa theo không gian và thời gian là do tác động của các nhân tố nào sau đây?
Lượng mưa ở nước ta có sự phân hóa theo không gian và thời gian là do tác động của các nhân tố nào sau đây?
Câu 4:
Vùng nào sau đây của nước ta có lũ chủ yếu xảy ra vào thu - đông?
Vùng nào sau đây của nước ta có lũ chủ yếu xảy ra vào thu - đông?
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2018
Năm |
Tổng diện tích có rừng (triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
Diện tích rừng trồng (triệu ha) |
Độ che phủ rừng (%) |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38,0 |
2010 |
13,4 |
10,3 |
3,1 |
39,5 |
2015 |
14,1 |
10,2 |
3,9 |
40,8 |
2018 |
14,5 |
10,3 |
4,2 |
41,7 |
(Nguồn: Tài liệu cập nhật một số thông tin, số liệu trong SGK môn Địa lí, NXBGD Việt Nam)
Từ bảng số liệu trên, cho biết để thể hiện diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta, giai đoạn 2005 – 2018 thì biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 6:
Tính chất nhiệt đới của sinh vật phần lãnh thổ phía Bắc nước ta bị suy giảm chủ yếu là do
Câu 7:
Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Đơn vị: USD)
2 Năm
Quốc gia
2010
2013
2015
2019
Bru-nây
35268
44597
30968
31087
Cam-pu-chia
786
1028
1163
1643
Xin-ga-po
46570
56029
53630
65233
Thái Lan
5075
6171
5815
7808
(Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây thể hiện đúng về GDP bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2019?
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Đơn vị: USD)
2 Năm Quốc gia |
2010 |
2013 |
2015 |
2019 |
Bru-nây |
35268 |
44597 |
30968 |
31087 |
Cam-pu-chia |
786 |
1028 |
1163 |
1643 |
Xin-ga-po |
46570 |
56029 |
53630 |
65233 |
Thái Lan |
5075 |
6171 |
5815 |
7808 |
(Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây thể hiện đúng về GDP bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2019?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai?
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết dãy núi nào sau đây có độ cao lớn nhất?
Câu 13:
Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao dẫn tới ô nhiễm đất?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng IX?