Câu hỏi:
25/12/2024 405
Vùng nào sau đây của nước ta có lũ chủ yếu xảy ra vào thu - đông?
Vùng nào sau đây của nước ta có lũ chủ yếu xảy ra vào thu - đông?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trả lời:
Đáp án đúng là : D
- Duyên hải Nam Trung Bộ, của nước ta có lũ chủ yếu xảy ra vào thu - đông. Vì
+ Ảnh hưởng của mưa lớn từ bão và áp thấp nhiệt đới: Vào thời gian này, khu vực thường chịu ảnh hưởng của các cơn bão hoặc áp thấp nhiệt đới từ Biển Đông, gây mưa lớn tập trung trong thời gian ngắn, dẫn đến lũ.
+ Địa hình dốc và sông ngắn: Khu vực này có địa hình dốc và các con sông ngắn, nhỏ, khiến nước từ mưa không thể thoát kịp, dễ gây ra lũ lụt nhanh.
+ Gió mùa Đông Bắc kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới: Vào mùa thu - đông, gió mùa Đông Bắc mạnh kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới tạo điều kiện thuận lợi cho mưa lớn kéo dài, góp phần gia tăng nguy cơ lũ.
Những yếu tố này làm cho lũ ở khu vực này tập trung chủ yếu vào mùa thu - đông.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Mở rộng:
Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Cam-pu-chia |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Diện tích (nghìn km2) |
1916,9 |
181,0 |
330,3 |
300,0 |
Dân số (triệu người) |
271,7 |
15,5 |
32,8 |
109,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất?
Câu 2:
Lượng mưa ở nước ta có sự phân hóa theo không gian và thời gian là do tác động của các nhân tố nào sau đây?
Lượng mưa ở nước ta có sự phân hóa theo không gian và thời gian là do tác động của các nhân tố nào sau đây?
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2018
Năm |
Tổng diện tích có rừng (triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
Diện tích rừng trồng (triệu ha) |
Độ che phủ rừng (%) |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38,0 |
2010 |
13,4 |
10,3 |
3,1 |
39,5 |
2015 |
14,1 |
10,2 |
3,9 |
40,8 |
2018 |
14,5 |
10,3 |
4,2 |
41,7 |
(Nguồn: Tài liệu cập nhật một số thông tin, số liệu trong SGK môn Địa lí, NXBGD Việt Nam)
Từ bảng số liệu trên, cho biết để thể hiện diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta, giai đoạn 2005 – 2018 thì biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 5:
Tính chất nhiệt đới của sinh vật phần lãnh thổ phía Bắc nước ta bị suy giảm chủ yếu là do
Câu 6:
Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của
Câu 7:
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Đơn vị: USD)
2 Năm
Quốc gia
2010
2013
2015
2019
Bru-nây
35268
44597
30968
31087
Cam-pu-chia
786
1028
1163
1643
Xin-ga-po
46570
56029
53630
65233
Thái Lan
5075
6171
5815
7808
(Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây thể hiện đúng về GDP bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2019?
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Đơn vị: USD)
2 Năm Quốc gia |
2010 |
2013 |
2015 |
2019 |
Bru-nây |
35268 |
44597 |
30968 |
31087 |
Cam-pu-chia |
786 |
1028 |
1163 |
1643 |
Xin-ga-po |
46570 |
56029 |
53630 |
65233 |
Thái Lan |
5075 |
6171 |
5815 |
7808 |
(Nguồn: Niên giám thống kê nước ngoài 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây thể hiện đúng về GDP bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2019?
Câu 8:
Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao dẫn tới ô nhiễm đất?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất?
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai?
Câu 12:
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa chủ yếu do
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa chủ yếu do
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết dãy núi nào sau đây có độ cao lớn nhất?
Câu 14:
Nguyên nhân chính làm cho địa hình khu vực đồi núi của nước ta bị xâm thực mạnh là
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?