Câu hỏi:
17/07/2024 45
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?
\(A = \left\{ { - 0,1;\,\,\sqrt {12} ;\,\,\frac{{21}}{{32}};\,\, - 316} \right\}\);
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?
\(A = \left\{ { - 0,1;\,\,\sqrt {12} ;\,\,\frac{{21}}{{32}};\,\, - 316} \right\}\);
Trả lời:
Lời giải:
∙ Xét tập hợp \(A = \left\{ { - 0,1;\,\,\sqrt {12} ;\,\,\frac{{21}}{{32}};\,\, - 316} \right\}\).
Ta thấy phần tử −0,1 là số thập phân hữu hạn nên không phải là số vô tỉ.
Do đó tập hợp A không phải tập hợp có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.
Lời giải:
∙ Xét tập hợp \(A = \left\{ { - 0,1;\,\,\sqrt {12} ;\,\,\frac{{21}}{{32}};\,\, - 316} \right\}\).
Ta thấy phần tử −0,1 là số thập phân hữu hạn nên không phải là số vô tỉ.
Do đó tập hợp A không phải tập hợp có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?
Số 0 vừa là số vô tỉ, vừa là số hữu tỉ.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?
Số 0 vừa là số vô tỉ, vừa là số hữu tỉ.
Câu 4:
\(5\,\,.\,\,\left( {\sqrt {\frac{1}{{25}}} - x} \right) - \sqrt {\frac{1}{{81}}} = - \frac{1}{9}\);
\(5\,\,.\,\,\left( {\sqrt {\frac{1}{{25}}} - x} \right) - \sqrt {\frac{1}{{81}}} = - \frac{1}{9}\);
Câu 5:
\(\sqrt {15} \) là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
\(\sqrt {15} \) là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Câu 8:
Chọn từ "vô tỉ", "hữu tỉ", "hữu hạn", "vô hạn không tuần hoàn" thích hợp cho :
Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân
Chọn từ "vô tỉ", "hữu tỉ", "hữu hạn", "vô hạn không tuần hoàn" thích hợp cho :
Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phânCâu 11:
\(B = \left\{ {32,1;\,\,\sqrt {25} ;\,\,\sqrt {\frac{1}{{16}}} ;\,\,\sqrt {0,01} } \right\}\);
Câu 12:
Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng? Vì sao?
a) \(\sqrt {81} = \pm 9\).
b) \(\sqrt {81} = - 9\).
c) \(\sqrt {81} = 9\).
Câu 13:
Viết các số sau: căn bậc hai số học của 2,4; căn bậc hai số học của 3,648; căn bậc hai số học của \(\frac{{49}}{{1\,\,089}}\).
Câu 15:
Tìm x, biết:
\(x + 2\,\,.\,\,\sqrt {16} = - 3\,\,.\,\,\sqrt {49} \);
Tìm x, biết:
\(x + 2\,\,.\,\,\sqrt {16} = - 3\,\,.\,\,\sqrt {49} \);