Câu hỏi:
17/07/2024 51
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(\sqrt {\frac{1}{{16}}} ;\,\,4\frac{1}{7};\,\,1,(3);\,\,\sqrt {81} ;\,\, - \sqrt {25} ;\,\, - 12,1\).
Trả lời:
Lời giải:
Ta có: \(\sqrt {\frac{1}{{16}}} = \frac{1}{4} = 0,25;\,\,4\frac{1}{7} = \frac{{29}}{7} = 4,(142857)\); \(\sqrt {81} = 9;\,\, - \sqrt {25} = - 5\)
Vì −12,1 < −5 < 0,25 < 1,(3) < 4,(142857) < 9.
Nên −12,1 < \( - \sqrt {25} \) < \(\sqrt {\frac{1}{{16}}} \) < 1,(3) < \(4\frac{1}{7}\) < \(\sqrt {81} \).
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: −12,1; \( - \sqrt {25} \); \(\sqrt {\frac{1}{{16}}} \); 1,(3); \(4\frac{1}{7}\); \(\sqrt {81} \).
Lời giải:
Ta có: \(\sqrt {\frac{1}{{16}}} = \frac{1}{4} = 0,25;\,\,4\frac{1}{7} = \frac{{29}}{7} = 4,(142857)\); \(\sqrt {81} = 9;\,\, - \sqrt {25} = - 5\)
Vì −12,1 < −5 < 0,25 < 1,(3) < 4,(142857) < 9.
Nên −12,1 < \( - \sqrt {25} \) < \(\sqrt {\frac{1}{{16}}} \) < 1,(3) < \(4\frac{1}{7}\) < \(\sqrt {81} \).
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: −12,1; \( - \sqrt {25} \); \(\sqrt {\frac{1}{{16}}} \); 1,(3); \(4\frac{1}{7}\); \(\sqrt {81} \).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?
Số 0 vừa là số vô tỉ, vừa là số hữu tỉ.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?
Số 0 vừa là số vô tỉ, vừa là số hữu tỉ.
Câu 4:
\(5\,\,.\,\,\left( {\sqrt {\frac{1}{{25}}} - x} \right) - \sqrt {\frac{1}{{81}}} = - \frac{1}{9}\);
\(5\,\,.\,\,\left( {\sqrt {\frac{1}{{25}}} - x} \right) - \sqrt {\frac{1}{{81}}} = - \frac{1}{9}\);
Câu 5:
\(\sqrt {15} \) là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
\(\sqrt {15} \) là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Câu 8:
Chọn từ "vô tỉ", "hữu tỉ", "hữu hạn", "vô hạn không tuần hoàn" thích hợp cho :
Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân
Chọn từ "vô tỉ", "hữu tỉ", "hữu hạn", "vô hạn không tuần hoàn" thích hợp cho :
Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phânCâu 11:
\(B = \left\{ {32,1;\,\,\sqrt {25} ;\,\,\sqrt {\frac{1}{{16}}} ;\,\,\sqrt {0,01} } \right\}\);
Câu 12:
Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng? Vì sao?
a) \(\sqrt {81} = \pm 9\).
b) \(\sqrt {81} = - 9\).
c) \(\sqrt {81} = 9\).
Câu 13:
Viết các số sau: căn bậc hai số học của 2,4; căn bậc hai số học của 3,648; căn bậc hai số học của \(\frac{{49}}{{1\,\,089}}\).
Câu 15:
Tìm x, biết:
\(x + 2\,\,.\,\,\sqrt {16} = - 3\,\,.\,\,\sqrt {49} \);
Tìm x, biết:
\(x + 2\,\,.\,\,\sqrt {16} = - 3\,\,.\,\,\sqrt {49} \);