Câu hỏi:
20/07/2024 184
Mô tả đặc điểm sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp ở thực vật theo gợi ý trong bảng sau:
Đặc điểm
Sinh trưởng sơ cấp
Sinh trưởng thứ cấp
Loại mô phân sinh tham gia
Kết quả
Thời điểm xảy ra
Nhóm thực vật hạt kín có loại sinh trưởng
Mô tả đặc điểm sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp ở thực vật theo gợi ý trong bảng sau:
Đặc điểm |
Sinh trưởng sơ cấp |
Sinh trưởng thứ cấp |
Loại mô phân sinh tham gia |
|
|
Kết quả |
|
|
Thời điểm xảy ra |
|
|
Nhóm thực vật hạt kín có loại sinh trưởng |
|
|
Trả lời:
Đặc điểm
Sinh trưởng sơ cấp
Sinh trưởng thứ cấp
Loại mô phân sinh tham gia
Mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh lóng.
Mô phân sinh bên.
Kết quả
Tăng chiều dài thân, rễ, cành.
Tăng đường kính thân, rễ, cành.
Thời điểm xảy ra
Từ khi bắt đầu chu kì sống của cây.
Nối tiếp sau sinh trưởng sơ cấp.
Nhóm thực vật hạt kín có loại sinh trưởng
Cây Hai lá mầm, cây Một lá mầm.
Cây thân gỗ Hai lá mầm.
Đặc điểm |
Sinh trưởng sơ cấp |
Sinh trưởng thứ cấp |
Loại mô phân sinh tham gia |
Mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh lóng. |
Mô phân sinh bên. |
Kết quả |
Tăng chiều dài thân, rễ, cành. |
Tăng đường kính thân, rễ, cành. |
Thời điểm xảy ra |
Từ khi bắt đầu chu kì sống của cây. |
Nối tiếp sau sinh trưởng sơ cấp. |
Nhóm thực vật hạt kín có loại sinh trưởng |
Cây Hai lá mầm, cây Một lá mầm. |
Cây thân gỗ Hai lá mầm. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong sản xuất, loại hormone nào thường được sử dụng để thúc đẩy quả chuối chín nhanh?
A. Abscisic acid.
B. Auxin.
C. Ethylene.
D. Gibberellin.
Trong sản xuất, loại hormone nào thường được sử dụng để thúc đẩy quả chuối chín nhanh?
A. Abscisic acid.
B. Auxin.
C. Ethylene.
D. Gibberellin.
Câu 2:
Cho các loài động vật sau: (1) muỗi, (2) chó, (3) gián, (4) ếch, (5) cá chép, (6) châu chấu, (7) bọ ngựa, (8) bướm, (9) chuồn chuồn. Những loài có hình thức phát triển biến thái không hoàn toàn là:
A. (3), (6), (7) và (9).
B. (1), (3), (4) và (9).
C. (1), (3), (7) và (9).
D. (3), (6), (8) và (9).
Cho các loài động vật sau: (1) muỗi, (2) chó, (3) gián, (4) ếch, (5) cá chép, (6) châu chấu, (7) bọ ngựa, (8) bướm, (9) chuồn chuồn. Những loài có hình thức phát triển biến thái không hoàn toàn là:
A. (3), (6), (7) và (9).
B. (1), (3), (4) và (9).
C. (1), (3), (7) và (9).
D. (3), (6), (8) và (9).
Câu 3:
Tương quan giữa hormone nào sau đây quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây?
A. IAA/ABA (Auxin/Abscisic acid).
B. IAA/Cytokinin.
C. GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid).
D. IAA/Ethylene.
Tương quan giữa hormone nào sau đây quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây?
A. IAA/ABA (Auxin/Abscisic acid).
B. IAA/Cytokinin.
C. GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid).
D. IAA/Ethylene.
Câu 4:
Nhận định nào dưới đây về các nhân tố chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa là không đúng?
A. Quang chu kì là hiện tượng liên quan đến đồng hồ sinh học.
B. Tương quan hormone chi phối sự ra hoa.
C. Quang chu kì là hiện tượng thực vật phát triển phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm.
D. Với cùng thời gian chiếu sáng, cường độ ánh sáng mạnh hơn sẽ thúc đẩy sự ra hoa sớm hơn.
Nhận định nào dưới đây về các nhân tố chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa là không đúng?
A. Quang chu kì là hiện tượng liên quan đến đồng hồ sinh học.
B. Tương quan hormone chi phối sự ra hoa.
C. Quang chu kì là hiện tượng thực vật phát triển phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm.
D. Với cùng thời gian chiếu sáng, cường độ ánh sáng mạnh hơn sẽ thúc đẩy sự ra hoa sớm hơn.
Câu 5:
Giả sử một con sâu bướm có nồng độ hormone juvenile tăng và duy trì ở nồng độ cao bất thường liên tục thì điều gì sẽ xảy ra với con sâu bướm đó? Giải thích.
Giả sử một con sâu bướm có nồng độ hormone juvenile tăng và duy trì ở nồng độ cao bất thường liên tục thì điều gì sẽ xảy ra với con sâu bướm đó? Giải thích.
Câu 6:
Gibberellin không có vai trò nào sinh lí nào sau đây?
A. Kích thích hạt nảy mầm.
B. Kích thích ra hoa.
C. Kích thích dãn dài thân.
D. Kích thích rụng lá.
Gibberellin không có vai trò nào sinh lí nào sau đây?
A. Kích thích hạt nảy mầm.
B. Kích thích ra hoa.
C. Kích thích dãn dài thân.
D. Kích thích rụng lá.
Câu 7:
Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật do hormone nào gây ra?
A. Abscisic acid.
B. Auxin.
C. Cytokinine.
D. Gibberellin.
Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật do hormone nào gây ra?
A. Abscisic acid.
B. Auxin.
C. Cytokinine.
D. Gibberellin.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng thứ cấp là không đúng?
A. Sinh trưởng thứ cấp do mô phân sinh bên tạo nên.
B. Sinh trưởng thứ cấp làm tăng đường kính thân, rễ.
C. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây Hai lá mầm.
D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ tạo ra mạch gỗ và mạch rây thứ cấp.
Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng thứ cấp là không đúng?
A. Sinh trưởng thứ cấp do mô phân sinh bên tạo nên.
B. Sinh trưởng thứ cấp làm tăng đường kính thân, rễ.
C. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây Hai lá mầm.
D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ tạo ra mạch gỗ và mạch rây thứ cấp.
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng sơ cấp là không đúng?
A. Sinh trưởng sơ cấp có ở cây Hai lá mầm và Một lá mầm.
B. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của thân và rễ.
C. Sinh trưởng sơ cấp chỉ do mô phân sinh đỉnh tạo nên.
D. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra suốt đời ở cây Hai lá mầm.
Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng sơ cấp là không đúng?
A. Sinh trưởng sơ cấp có ở cây Hai lá mầm và Một lá mầm.
B. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của thân và rễ.
C. Sinh trưởng sơ cấp chỉ do mô phân sinh đỉnh tạo nên.
D. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra suốt đời ở cây Hai lá mầm.
Câu 10:
Giải thích tại sao một số biện pháp sau thường được sử dụng trong thực tiễn.
(1) Auxin (hoặc các auxin nhân tạo như IBA, NAA) ở nồng độ thích hợp được sử dụng trong giâm cành.
(2) Ngâm hạt khó nảy mầm trong dung dịch gibberellin.
(3) Phun gibberellin lên cây đay khi cây được cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng.
Giải thích tại sao một số biện pháp sau thường được sử dụng trong thực tiễn.
(1) Auxin (hoặc các auxin nhân tạo như IBA, NAA) ở nồng độ thích hợp được sử dụng trong giâm cành.
(2) Ngâm hạt khó nảy mầm trong dung dịch gibberellin.
(3) Phun gibberellin lên cây đay khi cây được cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng.
Câu 11:
Những thay đổi tâm sinh lí nào sau đây ở giai đoạn dậy thì?
(1) Hưng phấn ở vỏ não diễn ra mạnh.
(2) Cơ quan sinh dục phát triển.
(3) Cơ quan tiêu hoá phát triển.
(4) Kích thước, khối lượng não tăng nhanh.
(5) Chiều cao tăng nhanh.
(6) Tăng tiết hormone sinh dục.
(7) Xuất hiện kinh nguyệt ở nữ, xuất tinh ở nam.
A. (1), (2), (5), (6) và (7).
B. (1), (2), (4), (6) và (7).
C. (2), (4), (5), (6) và (7).
D. (2), (3), (5), (6) và (7).
Những thay đổi tâm sinh lí nào sau đây ở giai đoạn dậy thì?
(1) Hưng phấn ở vỏ não diễn ra mạnh.
(2) Cơ quan sinh dục phát triển.
(3) Cơ quan tiêu hoá phát triển.
(4) Kích thước, khối lượng não tăng nhanh.
(5) Chiều cao tăng nhanh.
(6) Tăng tiết hormone sinh dục.
(7) Xuất hiện kinh nguyệt ở nữ, xuất tinh ở nam.
A. (1), (2), (5), (6) và (7).
B. (1), (2), (4), (6) và (7).
C. (2), (4), (5), (6) và (7).
D. (2), (3), (5), (6) và (7).
Câu 12:
Nhận định nào dưới đây về hormone juvenile là đúng?
A. Hormone juvenile do thể cardiaca tiết ra.
B. Hormone juvenile chỉ hoạt động trong giai đoạn côn trùng trưởng thành.
C. Hormone juvenile khi giảm xuống một ngưỡng nhất định, sâu bướm sẽ lột xác.
D. Hormone juvenile ở nồng độ cao kích thích lột xác, ức chế sự biến thái.
Nhận định nào dưới đây về hormone juvenile là đúng?
A. Hormone juvenile do thể cardiaca tiết ra.
B. Hormone juvenile chỉ hoạt động trong giai đoạn côn trùng trưởng thành.
C. Hormone juvenile khi giảm xuống một ngưỡng nhất định, sâu bướm sẽ lột xác.
D. Hormone juvenile ở nồng độ cao kích thích lột xác, ức chế sự biến thái.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau. B. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển.
C. Cây ra lá là một biểu hiện của sự sinh trưởng.
D. Con gà tăng từ 1,2 kg đến 3 kg là một biểu hiện của sự sinh trưởng.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau. B. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển.
C. Cây ra lá là một biểu hiện của sự sinh trưởng.
D. Con gà tăng từ 1,2 kg đến 3 kg là một biểu hiện của sự sinh trưởng.
Câu 14:
Trong sản xuất, loại hormone nào thường được sử dụng để tạo quả (cam, quýt) không hạt?
A. Abscisic acid.
B. Auxin.
C. Cytokinine.
D. Gibberellin.
Trong sản xuất, loại hormone nào thường được sử dụng để tạo quả (cam, quýt) không hạt?
A. Abscisic acid.
B. Auxin.
C. Cytokinine.
D. Gibberellin.
Câu 15:
Khẳng định nào sau đây về tương quan giữa các hormone là không đúng?
A. Chỉ có tương quan hình thành giữa một hormone kích thích và một hormone ức chế.
B. Là trạng thái cân bằng giữa các hormone ở một tỉ lệ xác định, điều tiết sự xuất hiện, hướng và tốc độ sinh trưởng, phát triển của mỗi cơ quan.
C. Tương quan giữa gibberellin với abscisic acid điều tiết trạng thái sinh lí của hạt, chồi.
D. Tương quan giữa auxin với ethylene kiểm soát sự phát triển tầng rời ở cuống lá.
Khẳng định nào sau đây về tương quan giữa các hormone là không đúng?
A. Chỉ có tương quan hình thành giữa một hormone kích thích và một hormone ức chế.
B. Là trạng thái cân bằng giữa các hormone ở một tỉ lệ xác định, điều tiết sự xuất hiện, hướng và tốc độ sinh trưởng, phát triển của mỗi cơ quan.
C. Tương quan giữa gibberellin với abscisic acid điều tiết trạng thái sinh lí của hạt, chồi.
D. Tương quan giữa auxin với ethylene kiểm soát sự phát triển tầng rời ở cuống lá.