Trang chủ Lớp 11 Sinh học Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 3: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 3: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 3: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

  • 180 lượt thi

  • 57 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Sự phát triển của cây có hạt bắt đầu với

A. cây ra rễ.

B. hạt nảy mầm.

C. hình thành hạt.

D. cây ra lá mầm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vòng đời của cây có hạt là: Hạt Hạt nảy mầm Cây non lớn lên Cây trưởng thành Cây ra hoa và tạo quả. Như vậy, sự phát triển của cây có hạt bắt đầu với hạt nảy mầm.


Câu 10:

Để tránh mất nước trong điều kiện khô nóng quá mức, khí khổng ở lá đóng lại do tác động của hormone nào?

A. Abscisic acid.

B. Auxin.

C. Cytokinine.

D. Gibberellin.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để tránh mất nước trong điều kiện khô nóng quá mức, khí khổng ở lá đóng lại do tác động của hormone abscisic acid: Abscisic acid được tạo ra trong rễ để đáp ứng với điều kiện giảm thế nước của đất (liên quan đến đất khô) và các tình huống khác mà cây có thể bị stress. Abscisic acid sau đó chuyển sang lá, nơi nó nhanh chóng làm thay đổi áp suất thẩm thấu của các tế bào bảo vệ của khí khổng, làm cho chúng co lại do đó làm đóng khí khổng. Sự đóng khí khổng làm hạn chế sự thoát hơi nước của cây.


Câu 12:

Trong sản xuất, loại hormone nào thường được sử dụng để tạo quả (cam, quýt) không hạt?

A. Abscisic acid. 

B. Auxin.

C. Cytokinine.

D. Gibberellin.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong sản xuất, hormone gibberellin thường được sử dụng để tạo quả (cam, quýt) không hạt.


Câu 13:

Trong sản xuất, loại hormone nào thường được sử dụng để thúc đẩy quả chuối chín nhanh?

A. Abscisic acid. 

B. Auxin.

C. Ethylene.

D. Gibberellin.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hormone ethylene kích thích sự chín của quả Trong sản xuất, hormone ethylene thường được sử dụng để thúc đẩy quả chuối chín nhanh.


Câu 16:

Nối tên các hormone thực vật với vai trò của chúng ở thực vật.

Hormone thực vật

 

Vai trò

(a) Auxin

(b) Gibberellin

(c) Cytokinine

(d) Ethylene

(e) Abscisic acid

 

(1) Kích thích quá trình chín của quả

(2) Kích thích hình thành rễ bất định

(3) Kích thích sự hình thành chồi

(4) Ức chế sự nảy mầm của hạt

(5) Kích thích sự dãn dài của thân

Xem đáp án

(a) – (2): Auxin kích thích hình thành rễ bất định.

(b) – (5): Gibberellin kích thích sự dãn dài của thân.

(c) – (3): Cytokinine kích thích sự hình thành chồi.

(d) – (1): Ethylene kích thích quá trình chín của quả.

(e) – (4): Abscisic acidc chế sự nảy mầm của hạt.


Câu 19:

Gibberellin không có vai trò nào sinh lí nào sau đây?

A. Kích thích hạt nảy mầm.

B. Kích thích ra hoa.

C. Kích thích dãn dài thân.

D. Kích thích rụng lá.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gibberellin thuộc nhóm hormone kích thích sinh trưởng Gibberellin không có vai trò kích thích rụng lá.


Câu 20:

Tương quan giữa hormone nào sau đây quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây?

A. IAA/ABA (Auxin/Abscisic acid).

B. IAA/Cytokinin.

C. GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid).

D. IAA/Ethylene.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tương quan giữa hormone GA/ABA (Gibberellin/Abscisic acid) quyết định chiều hướng nảy mầm hoặc ngủ của chồi cây: Hàm lượng ABA ưu thế kích thích sự ngủ của hạt, chồi, trong khi, hàm lượng GA ưu thế kích thích sự nảy mầm của hạt và nảy chồi.


Câu 21:

Yếu tố nào sau đây không thuộc yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?

A. Dinh dưỡng khoáng.

B. Quan hệ cùng loài.

C. Nhiệt độ.

D. Ánh sáng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong các yếu tố trên, dinh dưỡng khoáng, nhiệt độ và ánh sáng là những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật.


Câu 23:

Tuổi của cây gỗ nhiều năm được tính theo

A. đường kính thân cây.

B. chiều cao cây.

C. số vòng gỗ trên thân cây.

D. đường kính tán lá.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tuổi của cây gỗ nhiều năm được tính theo số vòng gỗ trên thân cây: Sinh trưởng thứ cấp tạo nên các vòng gỗ đồng tâm với lớp màu sáng (gỗ sớm, hình thành vào mùa xuân, tế bào lớn, thành mỏng) và tối (gỗ muộn, hình thành vào mùa hè và thu, tế bào bé, thành dày) xen kẽ với nhau. Mỗi năm tạo nên một vòng nên còn được gọi là vòng năm. Đếm số vòng năm sẽ xác định được tuổi của cây gỗ nhiều năm.


Câu 25:

Nhận định nào dưới đây về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật là đúng?

A. Sự sinh trưởng diễn ra suốt đời sống cá thể.

B. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm nhiều giai đoạn nối tiếp nhau.

C. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của các mô, cơ quan khác nhau là giống nhau. D. Mô, cơ quan nào cần thiết trước thì phát triển và hoàn thiện muộn hơn.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A. Sai. Sự sinh trưởng không diễn ra suốt đời sống cá thể, sự sinh trưởng có thể chậm lại hoặc ngừng khi cơ thể đạt đến kích thước tối đa.

B. Đúng. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm nhiều giai đoạn nối tiếp nhau.

C. Sai. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của các mô, cơ quan khác nhau là không giống nhau.

D. Sai. , cơ quan nào cần thiết trước thì phát triển và hoàn thiện sớm hơn.


Câu 26:

Khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển của bướm, nhận định nào dưới đây là không đúng?

A. Hình thức phát triển của bướm là biến thái hoàn toàn.

B. Sâu bướm là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với việc tích luỹ dinh dưỡng.

C. Sâu bướm trải qua nhiều biến đổi trước khi trở thành nhộng.

D. Nhộng là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với chức năng sinh sản.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

D. Sai. Nhộng là giai đoạn tu chỉnh lại toàn bộ cơ thể để biến ấu trùng thành con trưởng thành. Các mô, các cơ quan cũ của ấu trùng tiêu biến đi. Đồng thời, các mô, các cơ quan mới hình thành. Vì vậy, con trưởng thành chui ra từ kén nhộng có hình dạng và cấu tạo khác hẳn với ấu trùng.


Câu 27:

Nhận định nào dưới đây đúng về biến thái không hoàn toàn ở động vật?

A. Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác.

B. Con non mới nở có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác so với con trưởng thành.

C. Cơ thể phải trải qua nhiều giai đoạn trung gian có hình dạng rất khác so với

con trưởng thành rồi mới biến đổi thành con trưởng thành.

D. Vòng đời của tất cả các loài biến thái không hoàn toàn đều trải qua 4 giai đoạn là trứng, ấu trùng, nhộng và trưởng thành.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A. Đúng. Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác.

B. Sai. Ở biến thái không hoàn toàn, con non mới nở có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống so với con trưởng thành nhưng phát triển chưa hoàn thiện.

C. Sai. Ở biến thái không hoàn toàn, cơ thể phải trải qua nhiều lần lột xác. Còn ở biến thái hoàn toàn, cơ thể phải trải qua nhiều giai đoạn trung gian có hình dạng rất khác so với con trưởng thành rồi mới biến đổi thành con trưởng thành.

D. Sai. Vòng đời của các loài biến thái không hoàn toàn thường trải qua các giai đoạn là trứng con non con trưởng thành.


Câu 28:

Nhận định nào dưới đây là đúng về hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn ở động vật?

A. Con non mới nở đã có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành.

B. Ở mỗi giai đoạn, cấu tạo và sinh lí biến đổi phù hợp với chức năng chuyên hoá khác nhau.

C. Kiểu phát triển này có ở châu chấu, cào cào, gián.

D. Để trở thành con trưởng thành, cơ thể con non phải trải qua 3 giai đoạn: trứng, con non và trưởng thành.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A. Sai. Ở hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn, con non mới nở đã có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác con trưởng thành.

B. Đúng. Ở mỗi giai đoạn, cấu tạo và sinh lí biến đổi phù hợp với chức năng chuyên hoá khác nhau.

C. Sai. Châu chấu, cào cào, gián có kiểu phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

D. Sai. Để trở thành con trưởng thành, cơ thể con non thường phải trải qua 3 giai đoạn: trứng, con non và trưởng thành là hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.


Câu 29:

Cho các loài động vật sau: (1) muỗi, (2) chó, (3) gián, (4) ếch, (5) cá chép, (6) châu chấu, (7) bọ ngựa, (8) bướm, (9) chuồn chuồn. Những loài có hình thức phát triển biến thái không hoàn toàn là:

A. (3), (6), (7) và (9).

B. (1), (3), (4) và (9).

C. (1), (3), (7) và (9).

D. (3), (6), (8) và (9).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- (3) gián, (6) châu chấu, (7) bọ ngựa, (9) chuồn chuồn là những loài có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

- (1) muỗi, (4) ếch, (8) bướm là những loài có hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn.

- (2) chó, (5) cá chép là những loài có hình thức phát triển không qua biến thái hoàn toàn.


Câu 31:

Nhận định nào dưới đây là đúng về giai đoạn dậy thì?

A. Dậy thì là giai đoạn cơ thể diễn ra sự thay đổi nhỏ về thể chất.

B. Độ tuổi dậy thì không phụ thuộc vào yếu tố môi trường.

C. Quá trình dậy thì kéo dài khoảng 10 năm.

D. Trong giai đoạn dậy thì, lượng hormone sinh dục tăng cao dẫn đến cơ thể phát

triển nhanh nhưng chưa hài hoà.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Sai. Dậy thì là giai đoạn cơ thể diễn ra sự thay đổi lớn về thể chất, sinh lí và tâm lí để chuyển từ một đứa trẻ thành người trưởng thành.

B. Sai. Độ tuổi dậy thì phụ thuộc vào yếu tố di truyền, tình trạng bệnh lí, cân nặng và yếu tố môi trường (như chế độ dinh dưỡng, vận động,…).

C. Sai. Quá trình dậy thì kéo dài khoảng 3 – 5 năm.

D. Đúng. Trong giai đoạn dậy thì, lượng hormone sinh dục tăng cao dẫn đến cơ thể phát triển nhanh nhưng chưa hài hoà.


Câu 37:

Nhận định nào dưới đây về hormone juvenile là đúng?

A. Hormone juvenile do thể cardiaca tiết ra.

B. Hormone juvenile chỉ hoạt động trong giai đoạn côn trùng trưởng thành.

C. Hormone juvenile khi giảm xuống một ngưỡng nhất định, sâu bướm sẽ lột xác.

D. Hormone juvenile ở nồng độ cao kích thích lột xác, ức chế sự biến thái.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Sai. Hormone juvenile do thể Allata tiết ra.

B. Sai. Hormone juvenile hoạt động trong giai đoạn côn trùng chưa trưởng thành.

C. Sai. Hormone juvenile khi giảm xuống một ngưỡng nhất định, sâu bướm sẽ hoá nhộng.

D. Đúng. Hormone juvenile ở nồng độ cao kích thích lột xác, ức chế sự biến thái.


Câu 39:

Sự sinh trưởng và phát triển ở côn trùng được điều hoà bởi hormone nào?

A. Testosterone và estrogen.

B. Ecdysteroid và juvenile.

C. Thyroxine và GH.

D. Allata và cardiaca.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sự sinh trưởng và phát triển ở côn trùng được điều hoà bởi hormone ecdysteroid và juvenile: Hormone ecdysteroid gây lột xác, kích thích hoá nhộng và hoá bướm; hormone juvenile ở nồng độ cao kích thích lột xác, ức chế sự biến thái, khi giảm xuống một ngưỡng nhất định, sâu sẽ hoá nhộng.


Câu 42:

Những thay đổi sinh lí ở lứa tuổi dậy thì là do nồng độ hormone nào tăng cao?

A. Thyroxine.

B. GH.

C. Testosterone và estrogen.

D. PTTH.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Những thay đổi sinh lí ở lứa tuổi dậy thì là do nồng độ hormone sinh dục (hormone testosterone và estrogen) tăng cao.


Câu 43:

Đ ngăn chặn khả năng sinh sản của côn trùng gây hại, người ta sử dụng một hormone ức chế quá trình biến thái thành con trưởng thành. Đó là hormone nào?

A. Ecdysteroid.

B. PTTH.

C. GH.

D. Juvenile.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Juvenile ở nồng độ cao sẽ ức chế sự biến thái Đ ngăn chặn khả năng sinh sản của côn trùng gây hại, người ta sử dụng hormone juvenile ức chế quá trình biến thái thành con trưởng thành.


Câu 45:

Nối các loài động vật sau đây với hình thức phát triển phù hợp.

Loài động vật

 

Hình thức phát triển

(a) Muỗi

(b) Gián

(c) Ve sầu

(d) ch

(e) Chó

(g) Tôm

(h) Châu chấu

(i) Ong

(k) Ruồi

(1) Gà

(m) Bọ ngựa

(n) Cá voi

 

(1) Biến thái hoàn toàn

(2) Biến thái không hoàn toàn

(3) Không qua biến thái

Xem đáp án

(a) – (1): Muỗi có hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn.

(b) – (2): Gián có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

(c) – (2): Ve sầu có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

(d) – (1): Ếch có hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn.

(e) – (3): Chó có hình thức phát triển không qua biến thái.

(g) – (2): Tôm có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

(h) – (2): Châu chấu có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

(i) – (1): Ong có hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn.

(k) – (1): Ruồi có hình thức phát triển qua biến thái hoàn toàn.

(l) – (3): có hình thức phát triển không qua biến thái.

(m) – (2): Bọ ngựa có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

(n) – (3): Cá voi có hình thức phát triển không qua biến thái.


Câu 46:

Nối tên hormone với chức năng phù hợp.

Hormone

 

Chức năng

(a) Ecdysteroid

(b) Juvenile

(c) Thyroxine

(d) PTTH

(e) GH

(g) Testosteron

(h) Estrogen

 

(1) Kích thích quá trình trao đổi chất

(2) Kích thích tuyến ngực trước tiết ecdysteroid

(3) Gây lột xác, kích thích hoá nhộng và hoá bướm

(4) Kích thích phân chia tế bào, tổng hợp protein

(5) Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì ở nữ

(6) Ở nồng độ cao ức chế sự biến thái

(7) Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì ở nam

Xem đáp án

(a) – (3): Ecdysteroid gây lột xác, kích thích hoá nhộng và hoá bướm.

(b) – (6): Juvenile nồng độ cao ức chế sự biến thái.

(c) – (1): Thyroxine kích thích quá trình trao đổi chất.

(d) – (2): PTTH kích thích tuyến ngực trước tiết ecdysteroid.

(e) – (4): GH kích thích phân chia tế bào, tổng hợp protein.

(g) – (7): Testosteron kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì ở nam.

(h) – (5): Estrogen kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì ở nữ.


Câu 47:

Nêu bằng chứng về sự sinh trưởng của cơ thể em. Những dấu hiệu nào cho biết cơ thể em đang phát triển?

Xem đáp án

- Bằng chứng về sự sinh trưởng trên cơ thể: tóc, chân, tay dài ra; chiều cao, khối lượng cơ thể tăng;...

- Những dấu hiệu phát triển trên cơ thể: mọc lông trên cơ thể (ở cánh tay, bộ phận sinh dục, ngực hoặc khuôn mặt); rụng trứng và có kinh nguyệt ở con gái; xuất tinh ở con trai.


Câu 48:

Nêu điểm khác nhau giữa sinh trưởng ở thực vật và động vật. Nêu ví dụ về ứng dụng sinh trưởng trên cơ sở hiểu biết sự khác nhau đó.

Xem đáp án

Điểm

khác nhau

Sinh trưởng

ở thực vật

Sinh trưởng

ở động vật

Quá trình

sinh trưởng

Sinh trưởng ở thực vật diễn ra suốt vòng đời (từ khi sinh ra đến khi chết).

Sinh trưởng ở động vật chỉ diễn ra trong một giai đoạn, khi đạt đến kích thước tối đa thì động vật ngừng sinh trưởng.

Ứng dụng

Có thể dựa vào vòng gỗ hằng năm để tính tuổi của cây gỗ lâu năm.

Trong chăn nuôi, người ta chỉ nuôi đến giai doạn vật nuôi đạt kích thước lớn nhất là xuất chuồng.


Câu 49:

Giải thích tại sao một số biện pháp sau thường được sử dụng trong thực tiễn.

(1) Auxin (hoặc các auxin nhân tạo như IBA, NAA) ở nồng độ thích hợp được sử dụng trong giâm cành.

(2) Ngâm hạt khó nảy mầm trong dung dịch gibberellin.

(3) Phun gibberellin lên cây đay khi cây được cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng.

Xem đáp án

(1) Auxin (hoặc các auxin nhân tạo như IBA, NAA) có tác dụng kích thích tạo rễ bất định.

(2) Gibberellin có tác dụng phá ngủ, kích thích hạt nảy mầm.

(3) Gibberellin có tác dụng kéo dài thân cây đay nên làm tăng sản lượng sợi. Tuy nhiên, chỉ khi được cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng, cây mới sinh trưởng mạnh dưới tác động của gibberellin ngoại sinh.


Câu 50:

Mô tả đặc điểm sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp ở thực vật theo gợi ý trong bảng sau:

Đặc điểm

Sinh trưởng sơ cấp

Sinh trưởng thứ cấp

Loại mô phân sinh tham gia

 

 

Kết quả

 

 

Thời điểm xảy ra

 

 

Nhóm thực vật hạt kín có loại sinh trưởng

 

 

Xem đáp án

Đặc điểm

Sinh trưởng sơ cấp

Sinh trưởng thứ cấp

Loại mô phân sinh tham gia

Mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh lóng.

Mô phân sinh bên.

Kết quả

Tăng chiều dài thân, rễ, cành.

Tăng đường kính thân, rễ, cành.

Thời điểm xảy ra

Từ khi bắt đầu chu kì sống của cây.

Nối tiếp sau sinh trưởng sơ cấp.

Nhóm thực vật hạt kín có loại sinh trưởng

Cây Hai lá mầm, cây Một lá mầm.

Cây thân gỗ Hai lá mầm.


Câu 51:

Vẽ sơ đồ vòng đời của một đại diện cây Hai lá mầm (ví dụ: cây cam). Cho biết đại diện đó thuộc nhóm cây nào (một năm, hai năm, lâu năm).

Xem đáp án

- Sơ đồ vòng đời cây cam: Hạt → Hạt nảy mầm Cây mầm Cây non Cây trưởng thành (mang nụ lần đầu) → [Cây mang hoa Cây mang quả non Cây mang quả chín] Cây già, chết.

Các giai đoạn trong ngoặc vuông [ ] lặp lại nhiều lần.

- Cây cam là cây lâu năm (sinh sản nhiều lần).


Câu 52:

Muốn thúc đẩy quá trình sinh trưởng, phát triển ở cây trồng để thu được năng suất cao, chúng ta cần làm gì?

Xem đáp án

Dựa vào hiểu biết và quan sát từ thực tiễn, muốn thúc đẩy quá trình sinh trưởng, phát triển của cây trng chúng ta cần chú ý đến các yếu tố tác động lên đời sống của chúng. Mỗi cây trồng đều chịu ảnh hưởng của các yếu tố di truyền và yếu tố môi trường sống như nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng. Muốn thúc đẩy sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, ta cần:

- Tạo nhiệt độ thích hợp.

- Chiếu sáng phù hợp về cường độ, thành phn quang phổ, thời gian chiếu sáng.

- Cung cấp đủ nước.

- B sung chất dinh dưỡng hợp lí về thành phần, thời điểm trong chu kì phát triển của cây, mục đích sử dụng sản phẩm cây trồng,...

Tuỳ vào nhu cầu của từng loại cây trồng mà điều chỉnh các yếu tố trên cho phù hợp.


Câu 53:

Cây thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn” ban đêm nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên.

Xem đáp án

Cây thanh long chịu ảnh hưởng của quang chu kì, ra hoa trong điều kiện ngày dài từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong điều kiện ngày ngắn (từ tháng 10 đến cuối tháng 1) muốn cho ra hoa thì phải xử lí kĩ thuật “thắp đèn” để tạo ngày dài nhân tạo.

Phytochrome là sắc tố cảm nhận quang chu kì, tồn tại ở hai dạng có thể chuyển hoá cho nhau:

+ Pr hấp thụ ánh sáng đỏ kích thích cây ngày dài ra hoa.

+ Pfr hấp thụ ánh sáng đỏ xa kích thích cây ngày ngắn ra hoa.

Trong điều kiện ngày dài, Pr được tạo ra đủ nên kích thích hình thành hormone ra hoa ở cây ngày dài. Trong điều kiện ngày ngắn, lượng Pr tạo ra không đủ để kích thích hình thành hormone chi phối sự ra hoa. Kĩ thuật “thắp đèn” tạo ngày dài nhân tạo làm Pfr chuyển thành Pr, nên lượng Pr đủ để kích thích sự ra hoa của cây thanh long.


Câu 54:

Điền tên hormone thích hợp vào chỗ trống (một vị trí có thể điền nhiều hơn một hormone, một hormone có thể được sử dụng nhiều hơn một lần).

Các hormone điều hoà quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật bao gồm: ..... (1) ..... điều hoà quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống. Hormone ..... (2) ..... kích thích phân chia tế bào, tổng hợp protein làm tăng kích thước tế bào và phát triển xương. Hormone ..... (3) ..... kích thích quá trình trao đổi chất và ảnh hưởng đến hoạt động, chức năng của hệ thần kinh. Hormone ..... (4) ..... kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì (phát triển xương, phân hoá tế bào, tổng hợp protein và hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp).

..... (5) ..... điều hoà quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật không xương sống. Não tiết hormone ..... (6) ..... (hormone hướng tuyến ngực trước) dự trữ ở thể cardiaca (thể tiết). Tuyến ngực trước khi nhận được tín hiệu từ ..... (7) ..... sẽ tiết hormone ..... (8) ..... gây lột xác, kích thích hoá nhộng và hoá bướm. Thể allata (thể cạnh thực quản) tiết hormone ..... (9) ..... Hormone ..... (10) ..... ở nồng độ cao ức chế sự biến thái, khi hormone này giảm xuống một ngưỡng nhất định, sâu sẽ hoá nhộng.

Xem đáp án

(1) GH, thyroxine, testosterone, estrogen

(2) GH

(3) thyroxine

(4) testosterone và estrogen

(5) Ecdysteroid và juvenile

(6) PTTH

(7) PTTH

(8) ecdysteroid

(9) juvenile

(10) juvenile


Câu 55:

Hormone thyroxine của tuyến giáp được điều chỉnh bởi hormone TSH (Thyroid-stimulating hormone) do tuyến yên tiết ra. Quá trình trao đổi chất của một người sẽ thay đổi như thế nào (tăng, giảm, không đổi) trong các trường hợp sau:

(1) Uống thuốc levothyroxine (chứa thyroxine) liều 4 µg/kg/ngày.

(2) Mắc chứng suy giáp (tuyến giáp không tạo ra và giải phóng đủ hormone tuyến giáp vào máu).

(3) Bị tổn thương tuyến yên nên tuyến yên giảm tiết TSH.
Xem đáp án

Vai trò của thyroxine: kích thích quá trình trao đổi chất và ảnh hưởng đến các hoạt động, chức năng của hệ thần kinh.

- Trong trường hợp (1), quá trình trao đổi chất của một người tăng. Do uống thuốc levothyroxine (chứa thyroxine) liều 4 ug/kg/ngày làm tăng lượng hormone thyroxine trong máu.

- Trong trường hợp (2), quá trình trao đổi chất của một người giảm. Do không tạo ra và giải phóng đủ hormone thyroxine vào máu.

- Trong trường hợp (3), quá trình trao đổi chất của một người giảm. Do bị tổn thương nên tuyến yên giảm tiết TSH, giảm kích thích tạo hormone thyroxine.


Câu 56:

Giả sử một con sâu bướm có nồng độ hormone juvenile tăng và duy trì ở nồng độ cao bất thường liên tục thì điều gì sẽ xảy ra với con sâu bướm đó? Giải thích.

Xem đáp án

- Nếu nồng độ hormone juvenile tăng và duy trì ở nồng độ cao bất thường liên tục, con sâu bướm không diễn ra quá trình biến thái mà chỉ đơn giản là ngày càng lớn hơn sau mỗi lần lột xác.

- Giải thích: Do juvenile ở nồng độ cao ức chế quá trình biến thái hoá nhộng, hoa bướm.


Câu 57:

Hormone thyroxine tồn tại ở hai dạng là T3 và T4. Bảng dưới đây thể hiện nồng độ hormone kích thích tuyến giáp TSH (Thyroid-stimulating hormone) và hormone tuyến giáp toàn phân (T3 và T4) của 3 bệnh nhân.

Hormone

Người

TSH (mIU/L)

T4 (nmol/L)

T3 (nmol/L)

Người bình thường

0,4 – 4,0

60 – 140

1,1 – 2,7

Bệnh nhân A

0,12

192,11

4,13

Bệnh nhân B

0,26

46,07

0,87

Bệnh nhân C

8,87

26,94

0,55

a) Một bệnh nhân được bác sĩ chẩn đoán mắc suy giáp nguyên phát do viêm tuyến giáp (Hashimoto). Bệnh nhân đó là người nào trong 3 bệnh nhân trên? Giải thích.

b) Một bệnh nhân được bác sĩ chẩn đoán mắc cường giáp (basedow, tuyến giáp tăng hoạt động). Bệnh nhân đó là người nào trong 3 bệnh nhân trên? Giải thích.

Xem đáp án

a) Bệnh nhân C có nguy cơ mắc suy giáp nguyên phát do viêm tuyến giáp (Hashimoto). Giải thích: Người mắc bị bệnh suy giáp nguyên phát do viêm tuyến giáp tức là tuyến giáp hoạt động kém, dẫn đến chỉ số hormone T3, T4 do tuyến giáp tiết ra giảm. Do hormone tuyến giáp thấp nên tuyến yên tăng tiết TSH dẫn đến nồng độ TSH cao.

b) Bệnh nhân A có nguy cơ mắc cường giáp (basedow, tuyến giáp tăng hoạt động). Giải thích: Chỉ số T4 tăng, TSH thấp cho thấy bệnh nhân bị cường giáp (Basedow). Khi đó, tuyến giáp tăng tiết hormone T3, T4. Hai hormone này ức chế tuyên yên tiết TSH nên TSH thấp.

Bắt đầu thi ngay