Câu hỏi:
18/07/2024 128
Giải các phương trình sau:
a) ;
b) 52x = 10;
c) 3x = 18;
d) ;
e) 53x = 25x – 2;
g) .
Giải các phương trình sau:
a) ;
b) 52x = 10;
c) 3x = 18;
d) ;
e) 53x = 25x – 2;
g) .
Trả lời:
a) 32x + 1 = 3– 3
⇔ 2x + 1= –3 (do 3 > 1)
⇔ x = – 2.
Vậy phương trình có nghiệm là x = 2.
b) 52x =10
⇔ 2x = log5 10
Vậy phương trình có nghiệm là
c) 3x = 18 ⇔ x = log3 18
Vậy phương trình có nghiệm là x = log3 18.
d)
(do 5 > 1)
Vậy phương trình có nghiệm là
e) 53x = 25x–2
⇔ 53x = 52x–4
⇔ 3x = 2x – 4 (do 5 > 1)
⇔ x = – 4.
Vậy phương trình có nghiệm là x = – 4.
g)
⇔ –3x – 3 = –5x + 5 (do 2 > 1)
⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4.
Vậy phương trình có nghiệm là x = 4.
a) 32x + 1 = 3– 3
⇔ 2x + 1= –3 (do 3 > 1)
⇔ x = – 2.
Vậy phương trình có nghiệm là x = 2.
b) 52x =10
⇔ 2x = log5 10
Vậy phương trình có nghiệm là
c) 3x = 18 ⇔ x = log3 18
Vậy phương trình có nghiệm là x = log3 18.
d)
(do 5 > 1)
Vậy phương trình có nghiệm là
e) 53x = 25x–2
⇔ 53x = 52x–4
⇔ 3x = 2x – 4 (do 5 > 1)
⇔ x = – 4.
Vậy phương trình có nghiệm là x = – 4.
g)
⇔ –3x – 3 = –5x + 5 (do 2 > 1)
⇔ 2x = 8 ⇔ x = 4.
Vậy phương trình có nghiệm là x = 4.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho hàm số y = f(x) = log2 x. Biết rằng f(b) – f(a) = 5 (a, b > 0), tìm giá trị của
Cho hàm số y = f(x) = log2 x. Biết rằng f(b) – f(a) = 5 (a, b > 0), tìm giá trị của
Câu 3:
Đồng vị phóng xạ Uranium - 235 (thường được sử dụng trong điện hạt nhân) có chu kỳ bán rã là T = 703 800 000 năm. Theo đó, nếu ban đầu có 100 gam Uranium - 235 thì sau t năm, do bị phân rã, lượng Uranium - 235 còn lại được tính bởi công thức . Sau thời gian bao lâu thì lượng Uranium-235 còn lại bằng 90% so với ban đầu?
Đồng vị phóng xạ Uranium - 235 (thường được sử dụng trong điện hạt nhân) có chu kỳ bán rã là T = 703 800 000 năm. Theo đó, nếu ban đầu có 100 gam Uranium - 235 thì sau t năm, do bị phân rã, lượng Uranium - 235 còn lại được tính bởi công thức . Sau thời gian bao lâu thì lượng Uranium-235 còn lại bằng 90% so với ban đầu?
Câu 4:
Độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH = – log x, trong đó x là nồng độ ion H+ của dung dịch đó tính bằng mol/L. Biết rằng độ pH của dung dịch A lớn hơn độ pH của dung dịch B là 0,7. Dung dịch B có nồng độ ion H+ gấp bao nhiêu lần nồng độ ion H+ của dung dịch A?
Độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH = – log x, trong đó x là nồng độ ion H+ của dung dịch đó tính bằng mol/L. Biết rằng độ pH của dung dịch A lớn hơn độ pH của dung dịch B là 0,7. Dung dịch B có nồng độ ion H+ gấp bao nhiêu lần nồng độ ion H+ của dung dịch A?
Câu 6:
Người ta dùng thuốc để khử khuẩn cho một thùng nước. Biết rằng nếu lúc đầu mỗi mililit nước chứa P0 vi khuẩn thì sau t giờ (kể từ khi cho thuốc vào thùng), số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước có 9 000 vi khuẩn và sau 2 giờ, số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước là 6 000. Sau thời gian bao lâu thì số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước trong thùng ít hơn hoặc bằng 1 000?
Người ta dùng thuốc để khử khuẩn cho một thùng nước. Biết rằng nếu lúc đầu mỗi mililit nước chứa P0 vi khuẩn thì sau t giờ (kể từ khi cho thuốc vào thùng), số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước có 9 000 vi khuẩn và sau 2 giờ, số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước là 6 000. Sau thời gian bao lâu thì số lượng vi khuẩn trong mỗi mililit nước trong thùng ít hơn hoặc bằng 1 000?
Câu 8:
Cho hai số thực a và b thỏa mãn 125a . 25b = 3. Tính giá trị của biểu thức:
P = 3a + 2b.
Cho hai số thực a và b thỏa mãn 125a . 25b = 3. Tính giá trị của biểu thức:
P = 3a + 2b.
Câu 10:
Giải các phương trình sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) log x + log (x – 3) = 1;
g) .
Giải các phương trình sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) log x + log (x – 3) = 1;
g) .
Câu 11:
Giải các bất phương trình sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) 42x < 8x –1;
e) ;
g) 0,25x – 2 > 0,5x + 1.
Giải các bất phương trình sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) 42x < 8x –1;
e) ;
g) 0,25x – 2 > 0,5x + 1.