Câu hỏi:
05/09/2024 423Dựa vào Hình 10.4, hãy trình bày cấu tạo của tim.
Trả lời:
Cấu tạo của tim:
- Tim người và thú là một khối cơ rỗng được bao bọc bởi xoanh bao tim.
- Tim có vách ngăn để chia tim làm hai nửa (nửa phải và nửa trái). Mỗi nửa được chia làm hai phần gồm một tâm nhĩ ở trên và một tâm thất ở dưới. Tâm nhĩ thông với tĩnh mạch và tâm thất thông với động mạch. Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ – thất (van 3 lá giữa nhĩ – thất phải, van 2 lá giữa nhĩ – thất trái), giữa tâm thất và động mạch có van động mạch (van động mạch phổi giữa tâm thất phải – động mạch phổi, van động mạch chủ giữa tâm thất trái – động mạch chủ) đảm bảo cho máu chảy một chiều.
- Thành tim được cấu tạo từ các tế bào cơ tim. Trong đó, thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất, thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải.
- Một số tế bào cơ tim biệt hóa thành hệ dẫn truyền tim, bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Purkinje.
* Tìm hiểu "Tim của động vật và người"
a) Tim có cấu tạo như thế nào?
- Tim người có 4 buồng, 2 buồng nhỏ thu nhận máu từ tĩnh mạch gọi là tâm nhĩ, hai buồng lớn hơn bơm máu ra khỏi tim gọi là tâm thất.
b) Tim hoạt động như thế nào?
- Tính tự động của tim:
+ Khả năng tự co dãn của tim gọi là tính tự động của tim
+ Tim co dãn được là nhờ hệ dẫn truyền tim
- Chu kì hoạt động của tim (chu kì tim):
- Tim co và dãn nhịp nhàng theo chu kỳ. Pha co của tim gọi là tâm thu, pha dãn của tim gọi là tâm trương.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Cấu tạo của tim:
- Tim người và thú là một khối cơ rỗng được bao bọc bởi xoanh bao tim.
- Tim có vách ngăn để chia tim làm hai nửa (nửa phải và nửa trái). Mỗi nửa được chia làm hai phần gồm một tâm nhĩ ở trên và một tâm thất ở dưới. Tâm nhĩ thông với tĩnh mạch và tâm thất thông với động mạch. Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ – thất (van 3 lá giữa nhĩ – thất phải, van 2 lá giữa nhĩ – thất trái), giữa tâm thất và động mạch có van động mạch (van động mạch phổi giữa tâm thất phải – động mạch phổi, van động mạch chủ giữa tâm thất trái – động mạch chủ) đảm bảo cho máu chảy một chiều.
- Thành tim được cấu tạo từ các tế bào cơ tim. Trong đó, thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất, thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải.
- Một số tế bào cơ tim biệt hóa thành hệ dẫn truyền tim, bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Purkinje.
* Tìm hiểu "Tim của động vật và người"
a) Tim có cấu tạo như thế nào?
- Tim người có 4 buồng, 2 buồng nhỏ thu nhận máu từ tĩnh mạch gọi là tâm nhĩ, hai buồng lớn hơn bơm máu ra khỏi tim gọi là tâm thất.
b) Tim hoạt động như thế nào?
- Tính tự động của tim:
+ Khả năng tự co dãn của tim gọi là tính tự động của tim
+ Tim co dãn được là nhờ hệ dẫn truyền tim
- Chu kì hoạt động của tim (chu kì tim):
- Tim co và dãn nhịp nhàng theo chu kỳ. Pha co của tim gọi là tâm thu, pha dãn của tim gọi là tâm trương.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quan sát Hình 10.3, hãy:
a) Chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn ở cá, ở lưỡng cư trưởng thành và ở động vật có vú.
b) Tại sao gọi hệ tuần hoàn ở cá là hệ tuần hoàn đơn?
c) Tại sao gọi hệ tuần hoàn ở động vật có vú là hệ tuần hoàn kép?
Quan sát Hình 10.3, hãy:
a) Chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn ở cá, ở lưỡng cư trưởng thành và ở động vật có vú.
b) Tại sao gọi hệ tuần hoàn ở cá là hệ tuần hoàn đơn?
c) Tại sao gọi hệ tuần hoàn ở động vật có vú là hệ tuần hoàn kép?
Câu 2:
Hãy so sánh hoạt động của tim mạch khi lao động và lúc nghỉ ngơi. Giải thích.
Hãy so sánh hoạt động của tim mạch khi lao động và lúc nghỉ ngơi. Giải thích.
Câu 3:
Trong chu kì hoạt động của tim, động mạch chủ và động mạch phổi nhận được nhiều máu nhất ở giai đoạn nào? Tại sao?
Trong chu kì hoạt động của tim, động mạch chủ và động mạch phổi nhận được nhiều máu nhất ở giai đoạn nào? Tại sao?
Câu 4:
Dựa vào Hình 10.5, hãy giải thích khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim.
Dựa vào Hình 10.5, hãy giải thích khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim.
Câu 5:
Dựa vào Hình 10.8, hãy mô tả sự biến động của huyết áp và giải thích tại sao có sự biến động đó.
Dựa vào Hình 10.8, hãy mô tả sự biến động của huyết áp và giải thích tại sao có sự biến động đó.
Câu 6:
Quan sát Hình 10.9, hãy rút ra nhận xét về sự tương quan giữa huyết áp, vận tốc máu và tiết diện của các mạch máu.
Quan sát Hình 10.9, hãy rút ra nhận xét về sự tương quan giữa huyết áp, vận tốc máu và tiết diện của các mạch máu.
Câu 7:
Dựa vào Hình 10.1 và 10.2, hãy phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
Dựa vào Hình 10.1 và 10.2, hãy phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
Câu 8:
Trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, ở Điều 5, 6, 7, 8 có quy định về việc xử phạt với người điều khiển các loại phương tiện giao thông có nồng độ cồn vượt quá mức cho phép, cụ thể là 50 mg/100 mL máu, 0,25 mg/1 L khí thở đối với xe máy và 80 mg/100 mL máu, 0,4 mg/1 L khí thở đối với ô tô. Theo em, các quy định này có ý nghĩa như thế nào?
Trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, ở Điều 5, 6, 7, 8 có quy định về việc xử phạt với người điều khiển các loại phương tiện giao thông có nồng độ cồn vượt quá mức cho phép, cụ thể là 50 mg/100 mL máu, 0,25 mg/1 L khí thở đối với xe máy và 80 mg/100 mL máu, 0,4 mg/1 L khí thở đối với ô tô. Theo em, các quy định này có ý nghĩa như thế nào?
Câu 9:
Trình bày một số dạng hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau.
Trình bày một số dạng hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau.
Câu 10:
Quan sát Hình 10.11, hãy cho biết hoạt động tim mạch được điều hòa như thế nào.
Quan sát Hình 10.11, hãy cho biết hoạt động tim mạch được điều hòa như thế nào.
Câu 11:
Quan sát Hình 10.6, hãy cho biết trong một chu kì, hoạt động của tim diễn ra như thế nào. Vai trò của các van tim là gì?
Quan sát Hình 10.6, hãy cho biết trong một chu kì, hoạt động của tim diễn ra như thế nào. Vai trò của các van tim là gì?
Câu 12:
Vận tốc máu trong mao mạch chậm nhất có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể?
Vận tốc máu trong mao mạch chậm nhất có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể?
Câu 14:
Giãn tĩnh mạch là bệnh lí thuộc nhóm bệnh của máu ngoại vi. Bệnh giãn tĩnh mạch gây ảnh hưởng gì đến sự lưu thông máu trong cơ thể?
Giãn tĩnh mạch là bệnh lí thuộc nhóm bệnh của máu ngoại vi. Bệnh giãn tĩnh mạch gây ảnh hưởng gì đến sự lưu thông máu trong cơ thể?
Câu 15:
Hãy tìm hiểu nguyên nhân gây nên một số bệnh về hệ tuần hoàn phổ biến và các biện pháp phòng chống.
Hãy tìm hiểu nguyên nhân gây nên một số bệnh về hệ tuần hoàn phổ biến và các biện pháp phòng chống.