Câu hỏi:
06/01/2025 6,586Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là
A. mía, đỗ tương.
B. lạc, vừng.
C. bông, đay.
D. đay, thuốc lá.
Trả lời:
Đáp án đúng là : B
- Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là lạc, vừng.
+ Đậu tương: nhiều nhất ở Đông Nam Bộ
+ Mía: nhiều nhất ở đồng bằng sông Cửu Long
+ Đay được trồng nhiều ở đồng bằng sông Hồng
+ Cây thuốc lá được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
Tình hình phát triển kinh tế
a) Nông nghiệp
* Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi: Địa hình đa dạng.
- Gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp: địa hình hẹp ngang, thiên tai,...
* Tình hình phát triển:
- Trồng trọt:
+ Bình quân lương thực có hạt theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước. Nguyên nhân do vùng có nhiều khó khăn như diện tích đất đồng bằng ít, ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,...).
+ Cây lương thực trồng chủ yếu ở đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
+ Cây công nghiệp ngắn ngày được trồng trên các vùng đát cát pha duyên hải.
+ Cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày được trồng ở vùng đồi núi phía Tây.
- Lâm nghiệp: Trồng rừng, phát triển kinh tế theo hướng nông lâm kết hợp đang được đẩy mạnh.
- Chăn nuôi:
+ Trâu bò đàn ở phía Tây.
+ Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở phía Đông.
- Triển khai mô hình kết hợp nông - lâm kết hợp, trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
b) Công nghiệp
- Điều kiện phát triển: Nguồn khoáng sản, đặc biệt là đá vôi nên vùng phát triển công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Tình hình phát triển:
+ Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh qua các năm.
+ Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên của vùng.
+ Công nghiệp nhẹ với quy mô vừa và nhỏ được phát triển hầu hết ở các địa phương. Tập trung chủ yếu ở phía đông: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu là: khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. Ngoài ra, phát triển công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ.
- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.
c) Dịch vụ
- Điều kiện phát triển:
+ Vị trí cầu nối giữa Bắc và Nam, giữa các nước Tiểu vùng Sông Mê Kông với Biển Đông.
+ Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa và di sản thế giới.
- Tình hình phát triển:
+ Giao thông vận tải: Vùng có nhiều tuyến giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không -> Đảm bảo thực hiện vai trò trung chuyển hàng hoá giữa 2 miền Nam - Bắc; là cửa ngõ ra biển của Trung Lào và Đông Bắc Thái Lan.
+ Tuyến đường Hồ Chí Minh và đường hầm xuyên đèo Hải Vân mở ra nhiều triển vọng cho sự phát triển kinh tế vùng.
+ Du lịch: Số lượng khách du lịch, doanh thu du lịch ngày càng tăng. Với nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Các vườn quốc gia của Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
Câu 2:
Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của mô hình nông- lâm kết hợp ở Bắc Trung Bộ là
Câu 3:
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Câu 4:
Nguồn lợi thủy sản ở nhiều nơi trong vùng Bắc Trung Bộ có nguy cơ giảm rõ rệt là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Câu 5:
Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ là
Câu 8:
Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là
Câu 9:
Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
Câu 11:
Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
Câu 12:
Ý nghĩa của các tuyến đường ngang đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ không phải là
Câu 13:
Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất pha cát ở đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ là
Câu 14:
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-